Cụ thể, tổng doanh thu của toàn bộ các đơn vị trong tập đoàn năm 2013 đạt 762,86 nghìn tỷ đồng, vượt 18% kế hoạch năm. Toàn tập đoàn nộp ngân sách Nhà nước đạt 195,4 nghìn tỷ đồng, tăng 4,5% so với năm 2012 và vượt 31,5% kế hoạch năm, tức là vượt kế hoạch 46,8 nghìn tỷ đồng (tương đương 2,22 tỷ USD).
Kết quả này, theo ông Lê Minh Hồng, Phó Tổng giám đốc PVN, đặc biệt có ý nghĩa trong điều kiện năm 2013 thu nộp ngân sách Nhà nước gặp nhiều khó khăn. "Việc toàn tập đoàn đã nộp ngân sách Nhà nước vượt 46,8 nghìn tỷ đồng, tương đương với 2,22 tỷ USD so với kế hoạch đề ra, góp phần quan trọng để Chính phủ cân đối ngân sách cả năm", ông Hồng cho biết.
Các chỉ tiêu tài chính còn lại năm 2013 của PVN gồm: tổng doanh thu đạt 384,4 nghìn tỷ đồng, bằng 109% kế hoạch năm. Tổng lợi nhuận trước thuế đạt 62,8 nghìn tỷ đồng (nếu tính cả phần lãi từ hoạt động của VSP thì đạt 72 nghìn tỷ đồng), bằng 127,5% kế hoạch năm.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) đạt 17,1%. Nếu tính cả phần lãi từ hoạt động của VSP đạt 20,1%. Hệ số bảo toàn vốn đến thời điểm 31/12/2013 đạt 1,12 lần - đảm bảo an toàn và phát triển vốn. Hệ số nợ/tổng tài sản thời điểm 31/12/2013 là 0,4 lần, đảm bảo an toàn cho sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển của tập đoàn.
Cũng trong năm 2013, toàn tập đoàn đã thực hiện tiết giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 2.846,8 tỷ đồng, bằng 124% so với cam kết cả năm là 2.290 tỷ đồng.
Bước sang năm 2014, PVN phấn đấu thực hiện vượt mức và về đích trước tất cả các chỉ tiêu kế hoạch được Chính phủ giao.
Trong đó, về các chỉ tiêu tài chính, PVN phấn đấu đạt doanh thu 673,3 nghìn tỷ đồng, tăng 6,8% so với năm 2013, nộp ngân sách 144,5 nghìn tỷ đồng, tăng 4,8%. Về chỉ tiêu tài chính hợp nhất tập đoàn: tổng doanh thu phấn đấu đạt 353 nghìn tỷ đồng, tăng 3%, tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập DN phấn đấu đạt 55 nghìn tỷ đồng, tăng 2,5% so năm 2013.
Các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh cụ thể cho năm 2014 gồm:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
tính
|
Kế hoạch
2014
(Chính phủ giao)
|
Kế hoạch
2014
(PVN phấn đấu)
|
Phấn đấu
vượt
(+, (-))
|
I
|
Gia tăng trữ lượng
|
Tr.tấn dầu
quy đổi
|
35-40
|
55-61
|
20,0
|
II
|
Khai thác Dầu khí
|
Tr.tấn dầu
quy đổi
|
25,71
|
26,63
|
0,92
|
1
|
Dầu thô
|
Triệu tấn
|
16,21
|
16,83
|
0,62
|
2
|
Khí
|
Tỷ m3
|
9,50
|
9,80
|
0,3
|
III
|
Sản xuất sản phẩm khác
|
|
|
|
1
|
Điện
|
Tỷ Kwh
|
15,70
|
15,70
|
0,0
|
2
|
Đạm
|
Nghìn tấn
|
1.525,0
|
1.585,0
|
60,0
|
3
|
Xăng dầu khác loại
|
Nghìn tấn
|
4 636
|
4 762
|
126,2
|
IV
|
Kinh doanh các sản phẩm
|
|
|
|
1
|
Xuất bán dầu
|
Tr.tấn
|
16,20
|
16,62
|
0,42
|
2
|
Khí khô
|
Tỷ m3
|
9,33
|
9,51
|
0,18
|
VI
|
Nhu cầu vốn đầu tư
|
1000 tỷ đồng
|
101,6
|
100,4
|
(1,2)
|