Đây là quy định tại Thông tư 46/VBHN-BTC, hợp nhất, thay thế Thông tư 122/2013/TT-BTC và Thông tư 136/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn, lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim và lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam vừa được Bộ Tài chính ban hành.
Cụ thể, mức thu phí thẩm định kịch bản phim và phim thực hiện theo biểu mức thu như sau:
Số tt
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
|
a) Kịch bản phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
|
3.600.000
5.400.000
|
|
b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình:
|
|
|
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
|
1.500.000
|
|
c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụlàm phim với nước ngoài:
|
|
|
c.1) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
|
6.000.000
8.000.000
|
|
c.2) Phim ngắn:
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
|
2.400.000
|
2
|
Thẩm định phim:
a) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt hình...):
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
|
1.800.000
2.700.000
1.100.000
|
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn thực hiện theo biểu mức thu như sau:
Số TT
|
Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí
(đồng /chương trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.000.000
|
2
|
Từ 51 đến 100 phút
|
1.500.000
|
3
|
Từ 101 đến 150 phút
|
2.500.000
|
4
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.000.000
|
5
|
Từ 201 phút trở lên
|
3.500.000
|
Ghi chú: Mức thu phí thẩm định các chương trình, vở diễn có mục đích từ thiện, nhân đạo bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu trên.
Các chương trình, vở diễn có những vấn đề cần phải sửa chữa, thẩm định lại thì mức thu phí thẩm định chương trình, vở diễn lần sau bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.
Cũng theo quy định tại văn bản này, lệ phí cấp giấy phép hành nghề điện ảnh (kể cả việc thẩm định hồ sơ) được quy định như sau: phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh phim là 600 nghìn đồng/giấy; Cấp giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam là 600 nghìn đồng/giấy.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành thẩm định phim; kịch bản phim; chương trình biểu diễn nghệ thuật; hồ sơ hành nghề điện ảnh nhưng không đủ điều kiện quy định nên không được cấp giấy phép sản xuất hoặc hành nghề điện ảnh thì không được hoàn trả số tiền phí, lệ phí đã nộp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2013.