Tháng 6/2014, giá các mặt hàng thuốc tiếp tục ổn định, nguồn cung thuốc dồi dào, đáp ứng đủ nhu cầu phòng và chữa bệnh của nhân dân.
Giá bán lẻ trên thị trường của một số mặt hàng thuốc ổn định, cụ thể:
Giá nhập khẩu thuốc có biến động tăng/giảm, nhiều mặt hàng có mức giá giảm khá lớn với kỳ nhập trước như: Pyrafats 500 Mg chai 500 viên nhập từ Đức có giá 31,62 USD/hộp, giảm 0,07%; Temobela hộp/1 lọ 7 viên nhập từ Trung Quốc có giá 289,3 USD/hộp, giảm 2,92% ; Mexams (Montelukast Sodium) nhập từ Ấn độ có giá 5USD/hộp, giảm 58%; Oxifide 200Mg hộp/1 vỉ x 10 viên nhập từ Ấn Độ có giá 2,5 USD/hộp, giảm 28,6%; Mitotax hộp 1 lọ 100 Mg/16,7Ml nhập từ Ấn Độ có giá 48,94 USD/hộp, giảm 10,7%. Một số loại có biến động tăng như Fujiject (Cefepime 2G) hộp/1 lọ + 1 ống vô khuẩn 5ml nhập từ Trung Quốc có giá 5USD/hộp, tăng 35%; Goldtomax Fort hộp/3 vỉ x 10 viên nhập từ Pakixtan có giá 0,58USD/hộp, tăng 32%...
Giá nhập khẩu nguyên phụ liệu sản xuất thuốc cũng có biến tăng/giảm, trong đó một số mặt hàng có mức tăng/giảm giá khá mạnh như: Eperisone Hydrochoride (Nhật Bản) có giá 274 USD/kg, giảm 0,4%; Nitroglycerin Pellets (Thụy Sỹ) có giá 59 USD/kg, giảm 1,7%; Tylosin Tartrate Fsd (Anh) có giá 111,6 USD/kg, tăng 2,6%; Cefacclor Monohydrate Usp32/Ep7 (Italia) có giá 290 USD/kg, tăng 41,5%, Acyclovir (Trung Quốc) có giá 50USD/kg, tăng 35,9%; Celecoxib (Ấn Độ) có giá 60 USD/kg, gairm 28,6%...
6 tháng đầu năm 2014: Mặt dù một số thời điểm dịch bệnh (như sởi, chân tay miệng, sốt xuất huyết...) có diễn biến phức tạp, số lượng bệnh nhân mắc bệnh gia tăng nhưng nguồn cung ứng các mặt hàng thuốc phục vụ nhu cầu phòng và điều trị các dịch bệnh nói riêng và phòng bệnh, chữa bệnh nói chung vẫn được đảm bảo, giá các mặt hàng thuốc trên thị trường cơ bản ổn định trong 6 tháng đầu năm 2014.
Giá bán lẻ trên thị trường của một số thuốc nội và ngoại ổn định như: Amoxilin nhộng/500mg vỉ 10 viên (Cty CP Hoá-Dược phẩm Mekophar) có giá 6.000đ/vỉ, Hoạt huyết dưỡng não vỉ 10 viên (Cty CP Traphaco) có giá 13.000đ/vỉ, Cảm xuyên khương vỉ 10 viên (Cty CP DP Yên Bái) có giá 6.000đ/vỉ, Zinnat 250mg (Glaxo Operation UK Ltd) có giá 6.000đ/gói, Losec 20mg (AstraZeneca Singpore Pte.,Ltd) có giá 26.000đ/gói....
Theo số liệu về giá thuốc kê khai lại trên Trang điện tử của Cục Quản lý dược - Bộ Y tế, tính đến 02/6/2014: Về thuốc sản xuất trong nước, có 183 mặt hàng thuốc kê khai, 96 mặt hàng thuốc kê khai lại. Về mặt hàng thuốc nhập khẩu, có 187 mặt hàng thuốc kê khai, 22 mặt hàng thuốc kê khai lại. Nhìn chung, các mặt hàng điều chỉnh tăng giá (kê khai lại giá) chiếm một phần không đáng kể, chiếm 0,088% -0,38% trong tổng số khoảng 25.000 mặt hàng thuốc hiện đang lưu hành trên thị trường.
Thuốc tại các cơ sở y tế công lập thực hiện đấu thầu theo quy định tại TTLT số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19/1/2012 của Liên Bộ Y tế-Tài chính hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế, TTLT số 36/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 11/11/2013 sửa đổi, bổ sung TTLT số 01/20112/TTLT-BYT-BTC và Thông tư số 11/2012/TT-BYT ngày 28/6/2012 của Bộ Y tế hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế.
Theo kết quả trúng thầu của 10 bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế và 16 Sở Y tế báo cáo: So sánh trị giá tiền mua thuốc theo số lượng tại kế hoạch đấu thầu và theo giá thuốc trúng thầu theo quy định mới (năm 2013) của các mặt hàng chứa 20 hoạt chất có tỷ trọng sử dụng cao nhất tại các cơ sở y tế (chiếm khoảng 30% trị giá thuốc trúng thầu tại bệnh viện) cho thấy giá thuốc trúng thầu giảm 35,33% và tiết kiệm được số tiền tương ứng là 379,184 tỷ đồng.
Về giá nhập khẩu thuốc (giá CIF): Giá nhập khẩu thuốc nhìn chung có biến động tăng/giảm, phần lớn các mặt hàng thuốc biến động tăng/giảm không lớn; tuy nhiên, vẫn có một số thuốc có giá biến động mạnh. Giá nhập khẩu một số thuốc: Goldtomax Fort hộp/3 vỉ x 10 viên nhập từ Pakixtan có giá 0,58USD/hộp, tăng 32%; Fujiject (Cefepime 2G) hộp/1 lọ + 1 ống vô khuẩn 5ml nhập từ Trung Quốc có giá 5USD/hộp, tăng 35%; Solupred 5Mg (Prednisolone) có giá 4,31 USD/hộp, tăng 20%.Mexams (Montelukast Sodium) nhập từ Ấn độ có giá 5USD/hộp, giảm 58%; Oxifide 200Mg hộp/1 vỉ x 10 viên nhập từ Ấn Độ có giá 2,5 USD/hộp, giảm 28,6%; Mitotax hộp 1 lọ 100 Mg/16,7Ml nhập từ Ấn Độ có giá 48,94 USD/hộp, giảm 10,7%...
Về nguyên liệu sản xuất thuốc: Trung Quốc và Ấn Độ vẫn là hai thị trường chính cung cấp nguyên phụ liệu sản xuất thuốc. Bên cạnh một số mặt hàng có giá ổn định, nhiều nguyên phụ liệu có giá biến động tăng/giảm, một số mặt hàng có mức biến động khá mạnh so với kỳ nhập trước. Giá nhập khẩu một số nguyên phụ liệu:Lidocaine Hydrochloride (Ấn Độ), có giá 15USD/kg, giảm 16,7%; Givobio Fe 601 (Pháp) có giá 43USD/kg, tăng 20,4%;; Tetracyline Hcl (Trung Quốc) có giá 19,7%, tăng 32,3%; Amoxy-50 có giá 19,6USD/kg, giảm 9,1%...
Nguyên nhân: Những nguyên nhân chủ yếu làm giá thuốc trên thị trường ổn định là: giá nhập khẩu thuốc biến động không lớn; bên cạnh đó, nguồn cung thuốc dồi dào và việc giám sát chặt chẽ kê khai giá thuốc của cơ quan quản lý Nhà nước Trung ương và địa phương.
Dự báo: Dự báo quý III/2014, giá thuốc sản xuất trong nước nhìn chung ổn định; Giá một số mặt hàng thuốc nhập khẩu có thể biến động phụ thuộc vào giá nhập khẩu và tỷ giá ngoại tệ./.