Tháng 3/2015, giá thuốc nhìn chung ổn định, một số ít mặt hàng thuốc trên thị trường có biến động tăng/giảm giá với biên độ hẹp; nguồn cung thuốc đáp ứng đủ nhu cầu phòng và chữa bệnh của nhân dân.
Giá bán lẻ một số mặt hàng thuốc trên thị trường:
Tên thuốc
|
Đơn vị tính
|
Xuất xứ/Nhà SX
|
Giá bán lẻ (đ/đvt)
|
Tăng/giảm (%)
|
Kỳ trước
|
Kỳ này
|
Amoxilin nhộng/500mg
|
vỉ 10 viên
|
Cty CP Hoá-Dược phẩm Mekophar
|
6.000
|
6.000
|
0%
|
Hoạt huyết dưỡng não
|
vỉ 10 viên
|
Cty CP Traphaco
|
13.000
|
14.500
|
+11%
|
Cảm xuyên khương
|
vỉ 10 viên
|
Cty CP DP Yên Bái
|
6.000
|
6.000
|
0%
|
Kim tiền thảo
|
vỉ 10 viên
|
Cty CP DP OPC
|
11.000
|
11.000
|
0%
|
Berberin
|
lọ 100 viên
|
Cty CP Dược trang thiết bị y tế Bình Định (Bidipharm)
|
3.000-4.000
|
3.000-4.000
|
0%
|
Vitamin B1
|
lọ 100 viên
|
Cty CP DP TW1
|
3.000
|
3.000
|
0%
|
VitaminC
|
lọ 100 viên
|
Cty CP DP TW1
|
5.000
|
5.000
|
0%
|
Cefuroxim 125mg
|
viên
|
Cty CP DP Tipharco
|
4.000
|
4.000
|
0%
|
Ziniat 125
|
gói
|
Cty CP DP Trung ương (Vidipha)
|
15.000
|
15.000
|
0%
|
Zinnat 250mg
|
viên
|
Glaxo Operation UK Ltd.
|
13.000
|
13.000
|
0%
|
Cravit Tab 500
|
viên
|
Daichi Pharmaceutical Co.,Ltd
|
6.000
|
6.000
|
0%
|
Losec 20mg
|
viên
|
AstraZeneca Singpore Pte.,Ltd
|
26.000
|
26.000
|
0%
|
Nhìn chung, trong 3 tháng đầu năm 2015, mặc dù một số thời điểm dịch bệnh (như sởi, thủy đậu, chân tay miệng...) có diễn biến phức tạp nhưng nguồn cung ứng các mặt hàng thuốc phục vụ nhu cầu phòng và điều trị bệnh vẫn được đảm bảo; giá các mặt hàng thuốc trên thị trường nhìn chung ổn định, một số ít mặt hàng thuốc có biến động tăng/giảm giá nhưng không tác động đến mặt bằng giá chung của thị trường.
Theo thông tin về giá thuốc kê khai lại trên Trang điện tử của Cục Quản lý dược - Bộ Y tế (tính đến 13/02/2015), có 02 mặt hàng thuốc nhập khẩu và 83 mặt hàng thuốc trong nước kê khai lại giá (tăng giá), chiếm khoảng 0,34% trong tổng số 25.000 mặt hàng thuốc hiện đang lưu hành trên thị trường.
Giá nhập khẩu thuốc: Số mặt hàng thuốc nhập khẩu có biến động, trong đó phần lớn mặt hàng giảm giá so với giá nhập thời điểm cuối năm 2014 như Plendil Plus hộp 30 viên nhập từ Thụy Điển có giá 9,64USD/hộp, giảm 22%; Pamisol 30 MG/10Ml hộp 1 lọ 10 ml nhập từ Astralia có giá 43 USD/hộp, giảm 21%; Lipovenoes 10% Plr chai/250 ml nhập từ Áo có giá 4,33 USD/lọ, giảm 16,3%; Neurobion Vitamin B tổng hợp nhập từ Inđonexia có giá 0,06 USD/viên, tăng 7,56%; Loral hộp/10 vỉ x 10 viên nhập từ Ấn Độ có giá 0,95 USD/hộp, tăng 11,76%.
Về nguyên phụ liệu sản xuất thuốc: Trung Quốc và Ấn Độ tiếp tục là 02 thị trường chính cung cấp nguyên phụ liệu để sản xuất thuốc. Giá nhập khẩu nguyên phụ liệu sản xuất thuốc có biến động tăng/giảm, một số mặt hàng có thay đổi giá khá lớn như Methylprednissolone (Trung Quốc) có giá 2.600 USD/kg, tăng 23%; Celecoxxib (Ấn Độ) có giá 49 USD/kg, tăng 18%; Adenosine Disodium Triphosphate (Trung Quốc) có giá 145 USD/kg, giảm 12%...
Nguyên nhân: Giá thuốc trên thị trường cơ bản ổn định là do nguồn cung thuốc dồi dào, giá nhập khẩu thuốc tương đối ổn định và việc tăng cường xem xét giá thuốc kê khai của Bộ Y tế và Sở Y tế; bên cạnh đó giá một số mặt hàng có biến động phụ thuộc vào giá nguyên liệu sản xuất thuốc.