Phí trạm Km2016+400, đường Hồ Chí Minh cao nhất là 200 ngàn đồng/lượt

12:22 | 24/09/2014 Print
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 135/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2016+400, đường Hồ Chí Minh.

Theo đó, mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2016+400, đường Hồ Chí Minh (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy định cụ thể:

Kể từ ngày được Bộ Giao thông vận tải cho phép thu phí đến hết ngày 31/12/2014, mức thu như sau:

Số TT

Phương tiện chịu phí đường bộ

Mệnh giá

Vé lượt (đồng/vé/lượt)

Vé tháng (đồng/vé/tháng)

Vé quý (đồng/vé/quý)

1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọngdưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng

25.000

750.000

2.000.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

35.000

1.050.000

2.850.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

55.000

1.650.000

4.450.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

100.000

3.000.000

8.100.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lênvà xe chở hàng bằng Container 40 fit

160.000

4.800.000

12.950.000

Kể từ ngày 1/1/2015 đến hết ngày 31/12/2015, mức thu như sau:

Phương tiện chịu phí đường bộ

Mệnh giá

Vé lượt (đồng/vé/lượt)

Vé tháng (đồng/vé/tháng)

Vé quý (đồng/vé/quý)

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọngdưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng

30.000

900.000

2.400.000

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

40.000

1.200.000

3.250.000

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

65.000

1.950.000

5.250.000

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

120.000

3.600.000

9.700.000

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

180.000

5.400.000

14.600.000

Kể từ ngày 1/1/2016 trở đi, mức thu như sau:

Phương tiện chịu phí đường bộ

Mệnh giá

Vé lượt (đồng/vé/lượt)

Vé tháng (đồng/vé/tháng)

Vé quý (đồng/vé/quý)

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọngdưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng

35.000

1.050.000

2.850.000

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

55.000

1.650.000

4.450.000

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

80.000

2.400.000

6.500.000

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

140.000

4.200.000

11.350.000

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lênvà xe chở hàng bằng Container 40 fit

200.000

6.000.000

16.200.000

Khánh Huyền

Khánh Huyền

© Thời báo Tài chính Việt Nam