Khung gầm ô tô sát xi nhập khẩu dưới 45 tấn chịu thuế 15%

18:38 | 06/09/2014 Print
Bộ Tài chính mới ban hành Thông tư số 122 /2014/TT-BTC về việc Sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái, có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn...

>> Giảm 5% thuế nhập khẩu ưu đãi với ô tô sát xi có buồng lái

Bộ Tài chính mới ban hành Thông tư số 122 /2014/TT-BTC về việc Sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái, có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Theo Thông tư sẽ sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98

Ngoài ra, cũng sẽ bổ sung khoản 1.36 vào điểm 1 Chú giải Chương thuộc Mục I – Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 như sau: “1.36. Khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái (xe ô tô sát xi, có buồng lái), có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn”.

Đồng thời, sửa đổi, bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98.

Bổ sung nhóm 9836 - Khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái (xe ô tô sát xi, có buồng lái) vào Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 như sau:

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Mã hàng tương ứng tại mục I phụ lục II

Thuế suất

(%)

98.36

Khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái (xe ô tô sát xi, có buồng lái)

- Của xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa:

- - Của xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ:

9836

10

00

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn

8704

10

26

15

- - Của loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

9836

20

00

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn

8704

23

29

15

9836

30

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn:

9836

30

10

- - - - Xe đông lạnh

8704

23

61

15

9836

30

20

- - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải

8704

23

62

15

9836

30

30

- - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn

8704

23

63

15

9836

30

90

- - - - Loại khác

8704

23

69

15

- - Của loại khác, có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:

9836

40

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn

9836

40

10

- - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn

8704

32

63

15

9836

40

90

- - - - Loại khác

8704

32

69

15

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/10/2014.

Đàm Tuấn

Đàm Tuấn

© Thời báo Tài chính Việt Nam