Thứ sáu 23/05/2025 12:22 | Hotline: 0965 199 586 | Email: thoibaotaichinh@mof.gov.vn
Thời tiết: Hà Nội 24°C
Ninh Bình 31°C
Quảng Ninh 29°C
Thừa Thiên Huế 34°C
TP Hồ Chí Minh 32°C
Đà Nẵng 33°C
VNI: 1,313.25 - -0.59 (-0.04%)
KL: 320,848,549 (CP) GT: 7,450 (tỷ)
146 64 135 Tạm nghỉ
VN30: 1,408.57 - -0.99 (-0.07%)
KL: 114,571,157 (CP) GT: 3,427 (tỷ)
14 4 12 Tạm nghỉ
HNX: 216.97 - 0.18 (0.08%)
KL: 28,775,613 (CP) GT: 502 (tỷ)
54 44 74 Tạm nghỉ
HNX30: 430.32 - 1.25 (0.29%)
KL: 17,020,524 (CP) GT: 374 (tỷ)
9 3 17 Tạm nghỉ
UPCOM: 96.20 - 0.06 (0.06%)
KL: 35,650,003 (CP) GT: 306 (tỷ)
117 125 111 Tạm nghỉ
mien hoc phi dai bieu lo truong cong qua tai
mien hoc phi dai bieu lo truong cong qua tai
quoc hoi nghe va thao luan luat sua 7 luat linh vuc tai chinh
ban tin tai chinh so 3 thang 52025
de xuat mot so chinh sach ho tro nguoi dan doanh nghiep
bo sung can cu lap du toan de bao quat cac nguon thu
Đấu giá
Đầu Thầu
Niêm yết
Tồn đọng
Xem thêm taisancong.vn

BẢO HIỂM NHÂN THỌ CANADA

Giá Đơn Vị Quỹ (VNĐ)

Quỹ liên kết đơn vị Ngày định giá

Ghi chú: Ngày định giá là thứ Tư, thứ Sáu hàng tuần. Nếu thứ Tư, thứ Sáu là ngày nghỉ lễ, ngày định giá sẽ là ngày làm việc tiếp theo.

Kết quả quay số mở thưởng

02 30 14 13 21 24
KỲ QSMT: #01356
Thứ
NGÀY: 21/05/2025
SỐ VÉ TRÚNG: 0
55 14 03 41 09 47 22
KỲ QSMT: 01193
Thứ năm
NGÀY: 22/05/2025
SỐ VÉ TRÚNG: 0
SỐ VÉ TRÚNG: 1
Giải Đặc biệt
610 336
Giải nhất
984 059 219 629
Giải Nhì
379 316 613 006 996 517
Giải ba
464 307 052 267 409 577 304 870
KỲ QSMT: 00574
Thứ năm
NGÀY: 22/05/2025
Giải Đặc biệt
052 557
Giải nhất
128 860 156 508
Giải Nhì
005 059 796 385 281 786
Giải ba
981 128 254 186 646 337 285 289
KỲ QSMT: 00927
Thứ
NGÀY: 21/05/2025
vietlott-qr

Mega 6/45 quay số mở thưởng Thứ 4, Thứ 6, Chủ nhật hàng tuần.
Power 6/55, Max 3D PRO quay số mở thưởng Thứ 3, Thứ 5, Thứ 7 hàng tuần. Max 3D quay số mở thưởng Thứ 2, Thứ 4, Thứ 6 hàng tuần. Đăng ký làm Đại lý, Điểm bán hàng Vietlott trên toàn quốc liên hệ Hotline: 1900.55.88.89 hoặc Website: vietlott.vn

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼180K 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼180K 11,290
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼500K 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼500K 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▼800K 114.500 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▼800K 114.390 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▼800K 113.680 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▼790K 113.460 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▼600K 86.030 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▼470K 67.130 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▼340K 47.780 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▼740K 104.980 ▼740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▼480K 70.000 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▼520K 74.580 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▼540K 78.010 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▼300K 43.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▼260K 37.940 ▼260K
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,040 ▼50K 11,490 ▼50K
Trang sức 99.9 11,030 ▼50K 11,480 ▼50K
NL 99.99 10,700 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,700 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▼50K 11,550 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▼50K 11,550 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▼50K 11,550 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 23/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16181 16448 17024
CAD 18240 18516 19130
CHF 30756 31133 31780
CNY 0 3546 3664
EUR 28736 29004 30031
GBP 34108 34499 35435
HKD 0 3183 3386
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15050 15639
SGD 19587 19868 20392
THB 711 774 827
USD (1,2) 25696 0 0
USD (5,10,20) 25735 0 0
USD (50,100) 25763 25797 26139
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,795 25,795 26,155
USD(1-2-5) 24,763 - -
USD(10-20) 24,763 - -
GBP 34,434 34,527 35,451
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 30,908 31,005 31,872
JPY 176.91 177.23 185.15
THB 753.69 763 817.6
AUD 16,452 16,512 16,958
CAD 18,507 18,567 19,065
SGD 19,776 19,838 20,455
SEK - 2,653 2,746
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,869 4,002
NOK - 2,508 2,596
CNY - 3,567 3,664
RUB - - -
NZD 15,011 15,151 15,594
KRW 17.5 18.25 19.59
EUR 28,898 28,921 30,160
TWD 781.87 - 946.1
MYR 5,698.72 - 6,428.63
SAR - 6,806.75 7,168.59
KWD - 82,338 87,662
XAU - - -
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,790 25,800 26,140
EUR 28,762 28,878 29,985
GBP 34,266 34,404 35,380
HKD 3,252 3,265 3,370
CHF 30,802 30,926 31,837
JPY 176.18 176.89 184.25
AUD 16,349 16,415 16,945
SGD 19,762 19,841 20,384
THB 769 772 806
CAD 18,425 18,499 19,015
NZD 0 15,089 15,596
KRW 0 17.98 19.82
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25775 25775 26155
AUD 16310 16410 16973
CAD 18399 18499 19056
CHF 30963 30993 31882
CNY 0 3570.2 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 28976 29076 29854
GBP 34369 34419 35540
HKD 0 3270 0
JPY 177.11 178.11 184.66
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19726 19856 20578
THB 0 734.8 0
TWD 0 850 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10000000 10000000 12100000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,150
USD20 25,790 25,840 26,150
USD1 25,790 25,840 26,150
AUD 16,387 16,537 17,604
EUR 29,066 29,216 30,382
CAD 18,363 18,463 19,771
SGD 19,807 19,957 20,527
JPY 177.79 179.29 183.88
GBP 34,485 34,635 35,419
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 771 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/05/2025 12:00
Ngân hàng KKH 1 tuần 2 tuần 3 tuần 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng 24 tháng
Vietcombank 0,10 0,20 0,20 - 1,60 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 4,70
BIDV 0,10 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 0,10 0,20 0,20 0,20 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
ACB 0,01 0,50 0,50 0,50 2,30 2,50 2,70 3,50 3,70 4,40 4,50
Sacombank - 0,50 0,50 0,50 2,80 2,90 3,20 4,20 4,30 4,90 5,00
Techcombank 0,05 - - - 3,10 3,10 3,30 4,40 4,40 4,80 4,80
LPBank 0.20 0,20 0,20 0,20 3,00 3,00 3,20 4,20 4,20 5,30 5,60
DongA Bank 0,50 0,50 0,50 0,50 3,90 3,90 4,10 5,55 5,70 5,80 6,10
Agribank 0,20 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
Eximbank 0,10 0,50 0,50 0,50 3,10 3,30 3,40 4,70 4,30 5,00 5,80

Chứng khoán quốc tế

GSPC 5,842.01
23/05 | -2.60 (5,842.01 -2.60 (-0.04%))
DJI 41,859.09
23/05 | -1.35 (41,859.09 -1.35 (-0.00%))
IXIC 18,925.73
23/05 | +53.09 (18,925.73 +53.09 (+0.28%))
NYA 19,564.71
23/05 | -43.10 (19,564.71 -43.10 (-0.22%))
XAX 5,128.10
23/05 | -30.25 (5,128.10 -30.25 (-0.59%))
BUK100P 870.03
23/05 | -6.67 (870.03 -6.67 (-0.76%))
RUT 2,045.56
23/05 | -0.99 (2,045.56 -0.99 (-0.05%))
VIX 20.28
23/05 | -0.59 (20.28 -0.59 (-2.83%))
FTSE 8,739.26
23/05 | -47.20 (8,739.26 -47.20 (-0.54%))
GDAXI 23,999.17
23/05 | -123.23 (23,999.17 -123.23 (-0.51%))
FCHI 7,864.44
23/05 | -46.05 (7,864.44 -46.05 (-0.58%))
STOXX50E 5,424.48
23/05 | -29.98 (5,424.48 -29.98 (-0.55%))
N100 1,592.13
23/05 | -10.26 (1,592.13 -10.26 (-0.64%))
BFX 4,487.25
23/05 | -36.13 (4,487.25 -36.13 (-0.80%))
MOEX.ME 85.20
23/05 | -0.11 (85.20 -0.11 (-0.13%))
HSI 23,665.35
23/05 | +121.04 (23,665.35 +121.04 (+0.51%))
STI 3,868.36
23/05 | -11.73 (3,868.36 -11.73 (-0.30%))
AXJO 8,360.10
23/05 | +11.40 (8,360.10 +11.40 (+0.14%))
AORD 8,584.80
23/05 | +13.40 (8,584.80 +13.40 (+0.16%))
BSESN 81,392.89
23/05 | +440.90 (81,392.89 +440.90 (+0.54%))
JKSE 7,192.97
23/05 | +25.99 (7,192.97 +25.99 (+0.36%))
KLSE 1,534.37
23/05 | +7.35 (1,534.37 +7.35 (+0.48%))
NZ50 12,594.89
23/05 | -67.36 (12,594.89 -67.36 (-0.53%))
KS11 2,591.85
23/05 | -1.82 (2,591.85 -1.82 (-0.07%))
TWII 21,588.48
23/05 | -82.48 (21,588.48 -82.48 (-0.38%))
GSPTSE 25,854.01
23/05 | +14.84 (25,854.01 +14.84 (+0.06%))
BVSP 137,272.59
23/05 | -608.67 (137,272.59 -608.67 (-0.44%))
MXX 57,894.82
23/05 | -673.19 (57,894.82 -673.19 (-1.15%))
IPSA 8,367.62
23/05 | -50.71 (8,367.62 -50.71 (-0.60%))
MERV 2,314,897.00
23/05 | -4,651.50 (2,314,897.00 -4,651.50 (-0.20%))
TA125.TA 2,625.66
23/05 | -35.42 (2,625.66 -35.42 (-1.33%))
CASE30 31,975.60
23/05 | +139.00 (31,975.60 +139.00 (+0.44%))
JN0U.JO 5,115.22
23/05 | -46.64 (5,115.22 -46.64 (-0.90%))
DX-Y.NYB 99.61
23/05 | -0.35 (99.61 -0.35 (-0.35%))
125904-USD-STRD 2,362.51
23/05 | -28.43 (2,362.51 -28.43 (-1.19%))
XDB 134.19
23/05 | -0.01 (134.19 -0.01 (-0.01%))
XDE 112.81
23/05 | -0.48 (112.81 -0.48 (-0.43%))
000001.SS 3,379.04
23/05 | -1.15 (3,379.04 -1.15 (-0.03%))
N225 37,151.96
23/05 | +166.09 (37,151.96 +166.09 (+0.45%))
XDN 69.42
23/05 | -0.22 (69.42 -0.22 (-0.31%))
XDA 64.11
23/05 | -0.27 (64.11 -0.27 (-0.42%))
Cập nhật: 23-05-2025 12:20

Mới nhất | Đọc nhiều

Thủ tướng yêu cầu 100% TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến
Cụ thể hóa Nghị quyết số 68-NQ/TW, sớm đưa doanh nghiệp tư nhân phát triển
Thị trường cho thuê tài chính “nghẹt thở” vì thiếu cấp phép mới
Thị trường hàng hóa: Giá đường trượt dốc, giá kim loại đồng loạt suy yếu
Giá các dòng máy iPhone 16 cuối tháng 5/2025 giảm không phanh
Cần giải pháp đột phá chặn thủ đoạn “lách luật” trốn thuế khu vực hộ kinh doanh
Ngày 21/5: Giá heo hơi tăng nhẹ trên cả 3 miền
Tỷ giá USD hôm nay (22/5): Thế giới không ngừng đà giảm, “chợ đen” tiếp đà trượt dốc
Tỷ giá USD hôm nay (21/5): Thế giới tiếp đà trượt dốc, “chợ đen” giảm nhẹ
Giá vàng hôm nay (21/5): Giá vàng thế giới tăng dựng đứng
Ngày 21/5: Giá cà phê, hồ tiêu trong nước đồng loạt tăng
Tỷ giá USD hôm nay (23/5): Thế giới tăng nhẹ, “chợ đen” vẫn đang đà giảm
Hướng dẫn quy đổi tương đương điểm trúng tuyển và ngưỡng đầu vào các phương thức xét tuyển đại học
Cách tính lương hưu và trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
State bank launches tool to facilitate green finance
Thủ tướng yêu cầu 100% TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến
Chính sách miễn học phí thể hiện tính nhân văn, ưu việt của chế độ
Cụ thể hóa Nghị quyết số 68-NQ/TW, sớm đưa doanh nghiệp tư nhân phát triển
Miễn học phí, đại biểu lo trường công quá tải
Thị trường cho thuê tài chính “nghẹt thở” vì thiếu cấp phép mới
Kho bạc Nhà nước Khu vực I tiếp tục nhân rộng điển hình tiên tiến, vững bước trong Kỷ nguyên mới
Thêm “cú hích” mạnh mẽ khuyến khích hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp
Bình Định: Ứng dụng hiệu quả công nghệ số chống gian lận thuế thương mại điện tử
Tăng trưởng chững lại, ngành cho thuê tài chính tìm "chân trời mới" nhờ chính sách mở lối
Ông Nguyễn Thanh Nhung làm Quyền Tổng Giám đốc Sacombank
PJICO khởi đầu năm 2025 ổn định, duy trì đà tăng trưởng bền vững
Bảo hiểm phi nhân thọ đón loạt chính sách mới, gỡ khó đưa doanh thu vượt 80.000 tỷ đồng
Sát nhập địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh - “Cú hích” cho bất động sản công nghiệp
Thị trường hàng hóa: Giá đường trượt dốc, giá kim loại đồng loạt suy yếu
Giá các dòng máy iPhone 16 cuối tháng 5/2025 giảm không phanh
Hà Nội ‘chốt’ đối tượng được giải quyết chính sách nghỉ việc sớm khi sắp xếp bộ máy
Nhà ga hành khách T2 - Cảng Hàng không quốc tế Phú Bài đạt 2 giải tại Giải thưởng Kiến trúc Quốc gia 2024-2025
HKDO – Siêu ứng dụng thay đổi cuộc chơi, tiết kiệm hàng chục nghìn tỷ đồng cho hộ kinh doanh Việt Nam
HKDO –  Đồng hành cùng ngành Thuế, hộ kinh doanh triển khai thực hiện hóa đơn điện tử
T&T Group sẽ ra mắt thị trường sản phẩm pin lưu trữ năng lượng vào năm 2026
Việt Nam là thị trường năng động, đầy hứa hẹn nhất Đông Nam Á
Đề cao kinh doanh có trách nhiệm trong văn hoá doanh nhân