Thứ bảy 15/11/2025 13:30 | Hotline: 0362656889 | Email: [email protected]
Thời tiết: Hà Nội 26°C
Ninh Bình 27°C
Quảng Ninh 27°C
Thừa Thiên Huế 23°C
TP Hồ Chí Minh 32°C
Đà Nẵng 23°C
VNI: 1,635.46 - 4.02 (0.25%)
KL: 703,912,296 (CP) GT: 20,812 (tỷ)
153 76 138 Đóng cửa
VN30: 1,871.54 - 7.31 (0.39%)
KL: 270,514,178 (CP) GT: 9,970 (tỷ)
11 6 13 Đóng cửa
HNX: 267.61 - 1.32 (0.50%)
KL: 83,315,689 (CP) GT: 1,821 (tỷ)
73 63 75 Đóng cửa
HNX30: 590.26 - 8.15 (1.40%)
KL: 62,970,361 (CP) GT: 1,612 (tỷ)
18 6 6 Đóng cửa
UPCOM: 120.09 - 0.05 (0.04%)
KL: 40,826,901 (CP) GT: 688 (tỷ)
147 139 126 Đóng cửa
ban tin thue hai quan so 152025
infographics chi so gia tieu dung 10 thang nam 2025 tang 327
infographics 10 thang nam 2025 cac doanh nghiep bo sung vao nen kinh te 5178700 ty dong
Việt Nam nhập nhiều sản phẩm của Hoa Kỳ
Đấu giá
Đầu Thầu
Niêm yết
Tồn đọng
Xem thêm taisancong.vn

BẢO HIỂM NHÂN THỌ CANADA

Giá Đơn Vị Quỹ (VNĐ)

Quỹ liên kết đơn vị Ngày định giá

Ghi chú: Ngày định giá là thứ Tư, thứ Sáu hàng tuần. Nếu thứ Tư, thứ Sáu là ngày nghỉ lễ, ngày định giá sẽ là ngày làm việc tiếp theo.

Kết quả quay số mở thưởng

41 15 03 10 42 27
KỲ QSMT: #01432
Thứ sáu
NGÀY: 14/11/2025
SỐ VÉ TRÚNG: 0
01 15 38 40 43 30 13
KỲ QSMT: 01268
Thứ năm
NGÀY: 13/11/2025
SỐ VÉ TRÚNG: 0
SỐ VÉ TRÚNG: 0
Giải Đặc biệt
476 754
Giải nhất
207 430 699 206
Giải Nhì
973 136 982 759 710 923
Giải ba
795 381 087 102 313 837 226 538
KỲ QSMT: 00649
Thứ năm
NGÀY: 13/11/2025
Giải Đặc biệt
089 353
Giải nhất
631 801 979 885
Giải Nhì
759 442 402 864 325 625
Giải ba
423 453 551 890 131 298 270 875
KỲ QSMT: 01003
Thứ sáu
NGÀY: 14/11/2025
vietlott-qr

Mega 6/45 quay số mở thưởng Thứ 4, Thứ 6, Chủ nhật hàng tuần.
Power 6/55, Max 3D PRO quay số mở thưởng Thứ 3, Thứ 5, Thứ 7 hàng tuần. Max 3D quay số mở thưởng Thứ 2, Thứ 4, Thứ 6 hàng tuần. Đăng ký làm Đại lý, Điểm bán hàng Vietlott trên toàn quốc liên hệ Hotline: 1900.55.88.89 hoặc Website: vietlott.vn

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Hà Nội - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Đà Nẵng - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Miền Tây - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Tây Nguyên - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
NL 99.99 14,130 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130 ▼220K
Trang sức 99.9 14,390 ▼220K 14,990 ▼220K
Trang sức 99.99 14,400 ▼220K 15,000 ▼220K
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1363K 15,102 ▼220K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1363K 15,103 ▼220K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▼22K 149 ▼1363K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▼22K 1,491 ▼22K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1327K 148 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▼2178K 146,535 ▼2178K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▼1650K 111,161 ▼1650K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼93863K 1,008 ▼101288K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▼1342K 90,439 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▼1282K 86,443 ▼1282K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲48843K 61,872 ▲55593K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Cập nhật: 15/11/2025 13:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/11/2025 13:30
Ngân hàng KKH 1 tuần 2 tuần 3 tuần 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng 24 tháng
Vietcombank 0,10 0,20 0,20 - 1,60 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 4,70
BIDV 0,10 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 0,10 0,20 0,20 0,20 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
ACB 0,01 0,50 0,50 0,50 2,30 2,50 2,70 3,50 3,70 4,40 4,50
Sacombank - 0,50 0,50 0,50 2,80 2,90 3,20 4,20 4,30 4,90 5,00
Techcombank 0,05 - - - 3,10 3,10 3,30 4,40 4,40 4,80 4,80
LPBank 0.20 0,20 0,20 0,20 3,00 3,00 3,20 4,20 4,20 5,30 5,60
DongA Bank 0,50 0,50 0,50 0,50 3,90 3,90 4,10 5,55 5,70 5,80 6,10
Agribank 0,20 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
Eximbank 0,10 0,50 0,50 0,50 3,10 3,30 3,40 4,70 4,30 5,00 5,80

Chứng khoán quốc tế

GSPC 6,734.11
15/11 | -3.38 (6,734.11 -3.38 (-0.05%))
DJI 47,147.48
15/11 | -309.74 (47,147.48 -309.74 (-0.65%))
IXIC 22,900.59
15/11 | +30.23 (22,900.59 +30.23 (+0.13%))
NYA 21,470.26
15/11 | -64.13 (21,470.26 -64.13 (-0.30%))
XAX 7,289.82
15/11 | +104.54 (7,289.82 +104.54 (+1.45%))
BUK100P 968.37
15/11 | -11.27 (968.37 -11.27 (-1.15%))
RUT 2,388.23
15/11 | +5.24 (2,388.23 +5.24 (+0.22%))
VIX 19.83
15/11 | -0.17 (19.83 -0.17 (-0.85%))
FTSE 9,698.37
15/11 | -109.31 (9,698.37 -109.31 (-1.11%))
GDAXI 23,876.55
15/11 | -165.07 (23,876.55 -165.07 (-0.69%))
FCHI 8,170.09
15/11 | -62.40 (8,170.09 -62.40 (-0.76%))
STOXX50E 5,693.77
15/11 | -49.02 (5,693.77 -49.02 (-0.85%))
N100 1,721.06
15/11 | -16.14 (1,721.06 -16.14 (-0.93%))
BFX 5,034.52
15/11 | -11.78 (5,034.52 -11.78 (-0.23%))
MOEX.ME 85.20
15/11 | -0.11 (85.20 -0.11 (-0.13%))
HSI 26,572.46
15/11 | -500.57 (26,572.46 -500.57 (-1.85%))
STI 4,546.07
15/11 | -29.84 (4,546.07 -29.84 (-0.65%))
AXJO 8,634.50
15/11 | -118.90 (8,634.50 -118.90 (-1.36%))
AORD 8,907.00
15/11 | -127.50 (8,907.00 -127.50 (-1.41%))
BSESN 84,562.78
15/11 | +84.11 (84,562.78 +84.11 (+0.10%))
JKSE 8,370.44
15/11 | -1.56 (8,370.44 -1.56 (-0.02%))
KLSE 1,625.67
15/11 | -6.60 (1,625.67 -6.60 (-0.40%))
NZ50 13,464.46
15/11 | -133.41 (13,464.46 -133.41 (-0.98%))
KS11 4,011.57
15/11 | -159.06 (4,011.57 -159.06 (-3.81%))
TWII 27,397.50
15/11 | -506.06 (27,397.50 -506.06 (-1.81%))
GSPTSE 30,326.46
15/11 | +72.82 (30,326.46 +72.82 (+0.24%))
BVSP 157,738.69
15/11 | +576.25 (157,738.69 +576.25 (+0.37%))
MXX 62,328.63
15/11 | -200.81 (62,328.63 -200.81 (-0.32%))
IPSA 9,603.02
15/11 | -107.36 (9,603.02 -107.36 (-1.11%))
MERV 2,992,808.50
15/11 | +109,475.75 (2,992,808.50 +109,475.75 (+3.80%))
TA125.TA 3,491.28
15/11 | +5.34 (3,491.28 +5.34 (+0.15%))
CASE30 40,190.60
15/11 | -38.20 (40,190.60 -38.20 (-0.09%))
JN0U.JO 6,574.15
15/11 | -164.37 (6,574.15 -164.37 (-2.44%))
DX-Y.NYB 99.27
15/11 | -0.03 (99.27 -0.03 (-0.03%))
125904-USD-STRD 2,542.45
15/11 | -32.01 (2,542.45 -32.01 (-1.24%))
XDB 131.73
15/11 | -0.28 (131.73 -0.28 (-0.21%))
XDE 116.17
15/11 | -0.21 (116.17 -0.21 (-0.18%))
000001.SS 3,990.49
15/11 | -39.01 (3,990.49 -39.01 (-0.97%))
N225 50,376.53
15/11 | -905.30 (50,376.53 -905.30 (-1.77%))
XDN 64.71
15/11 | +0.02 (64.71 +0.02 (+0.02%))
XDA 65.42
15/11 | +0.06 (65.42 +0.06 (+0.09%))
Cập nhật: 15-11-2025 13:30

Mới nhất | Đọc nhiều

Ngày 15/11: Giá cao su biến động trái chiều
Ngày 15/11: Giá lúa khởi sắc, gạo ít biến động
Xuất cấp lương thực, vật tư, thiết bị dự trữ hỗ trợ 2 tỉnh Phú Thọ, Đắk Lắk khắc phục hậu quả thiên tai
Ngành Thuế mong các hiệp hội ngành nghề, đại lý thuế chung tay hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển sang kê khai
Việt Nam nhập nhiều sản phẩm của Hoa Kỳ
Nâng tầm quản trị rủi ro - tạo sức bật cho hệ thống tài chính Việt Nam
Tỷ giá USD hôm nay (13/11): Trung tâm giảm, thị trường tự do tăng ở cả hai chiều mua và bán
Tỷ giá USD hôm nay (14/11): Thế giới và thị trường tự do đồng loạt giảm
Giá vàng hôm nay (14/11): Vàng miếng, vàng nhẫn tăng mạnh
Quảng Ninh: Concert “Quảng Ninh - Đất mỏ anh hùng" thu hút hơn 30.000 khán giả
Ngày 13/11: Giá cà phê và hồ tiêu tiếp tục đà giảm
Ngày 13/11: Giá xăng trong nước chiều nay được dự báo có thể sẽ tiếp tục giảm
Từ 1/1/2026, mức lương tối thiểu được tăng bao nhiêu?
3 thay đổi lớn về bảo hiểm thất nghiệp từ 1/1/2026
Vietnam sets sights on new era of railway modernisation
Tập trung dốc sức chuẩn bị để tổ chức thắng lợi cuộc bầu cử
Từ Nghị quyết số 68 - Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần khởi nghiệp
Việt Nam nhập nhiều sản phẩm của Hoa Kỳ
Diễn đàn Kinh tế mùa thu 2025: TP.Hồ Chí Minh kiến tạo “mô hình phát triển kép xanh – số"
Xuất cấp lương thực, vật tư, thiết bị dự trữ hỗ trợ 2 tỉnh Phú Thọ, Đắk Lắk khắc phục hậu quả thiên tai
Nâng tầm quản trị rủi ro - tạo sức bật cho hệ thống tài chính Việt Nam
Quảng Ninh điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách cấp tỉnh năm 2025
Ngành Thuế mong các hiệp hội ngành nghề, đại lý thuế chung tay hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển sang kê khai
Kỳ vọng thị trường chứng khoán sẽ phát triển chất lượng, hiện đại, bền vững hơn trong năm 2026
Thị trường tiền tệ tuần 10 - 14/11: Tỷ giá tự do lập chuỗi 8 tuần tăng, lãi suất liên ngân hàng lùi nhẹ
Mở rộng đối tượng hỗ trợ lãi suất 2% cho dự án xanh, danh sách cập nhật 6 tháng/lần
Hai cổ đông lớn thoái gần 18 triệu cổ phiếu, đồng loạt rời ghế tại Bảo hiểm PTI
Bảo hiểm phi nhân thọ: Tăng trưởng doanh thu, bứt tốc số hóa, khẳng định vị thế
Vinachem thúc đẩy Dự án muối mỏ Kali: Biểu tượng hợp tác chiến lược Việt – Lào
Nhà đầu tư bất động sản tính chuyện đường dài
Chuẩn hóa nghề Môi giới bất động sản - VARS công bố Dự án nghiên cứu về Bộ Tiêu chuẩn hành nghề
Ngày 15/11: Giá cao su biến động trái chiều
Ngày 15/11: Giá lúa khởi sắc, gạo ít biến động
Trao quà hỗ trợ, khắc phục hậu quả bão lũ tại phường Thành Vinh, tỉnh Nghệ An
SHB đồng hành cùng V Fest: Khát vọng đưa văn hóa Việt vươn tầm thế giới
Sản phẩm Hoa Sen thu hút khách tại Triển lãm thành tựu Đất nước 80 năm
68 đội tham gia Giải thể dục Aerobic Cúp MILO lần VIII
9.999 thỏi bạc kỷ niệm 80 năm Quốc khánh 2/9 của Phú Quý được bán hết trong 8 giờ
CMC đặt mục tiêu Ebitda 1.200 tỷ đồng trong năm tài chính 2025