Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập

13:09 | 13/07/2014 Print
Sở GD&ĐT Hà Nội vừa chính thức phê duyệt điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập trên địa bàn năm học 2014 – 2015. Theo đó, Trường THPT Chu Văn An có điểm chuẩn cao nhất 54,5 điểm; tiếp theo THPT Thăng Long 53,5 điểm; THPT Kim Liên và THPT Yên Hòa cùng 52,5 điểm.

Sau khi công bố điểm chuẩn, Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Hà Nội yêu cầu Hiệu trưởng các trường THPT thực hiện đúng lịch tuyển sinh và chế độ báo cáo theo quy định; Tuyển sinh đúng chỉ tiêu được giao, đúng địa điểm quy định; Thông báo công khai chỉ tiêu tuyển sinh, điểm chuẩn của trường, lịch tiếp nhận hồ sơ để học sinh và cha mẹ học sinh thuận tiện theo dõi;

Bên cạnh đó, Sở GD&ĐT đề nghị các trường tuyệt đối không được thu lệ phí tuyển sinh hoặc bất cứ một khoản đóng góp nào khác của học sinh; không nhận học sinh không đủ điều kiện trúng tuyển (nguyện vọng, điểm chuẩn, tuổi); Tạo thuận lợi cho học sinh khi rút hồ sơ.

Một số trường tuyển sinh khó khăn, căn cứ vào tình hình thực tế, Sở GD&ĐT Hà Nội xét duyệt cho tuyển NV3 (những học sinh không có nguyện vọng tại trường và có điểm xét tuyển hơn 2 điểm so với điểm tuyển của trường). Sở GD&ĐT Hà Nội yêu cầu các trường có tuyển NV3 thực hiện nghiêm túc thông báo công khai điểm chuẩn tuyển sinh NV3, khu vực tuyển sinh NV3, hình thức tuyển sinh NV3.

Những học sinh có nguyện vọng dự tuyển NV3 phải viết đơn (theo mẫu, đơn do nhà trường cấp cho học sinh), nộp đơn và bản photo Giấy báo kết quả tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2014-2015 từ 8h00 ngày 13/7/2014 đến 17h00 ngày 15/7/2014;

Sau 17h00 ngày 15/7/2014, Ban tuyển sinh của nhà trường tổng hợp danh sách học sinh dự tuyển NV3 hợp lệ; sắp xếp theo thứ tự tổng điểm xét tuyển từ cao xuống thấp; Ban tuyển sinh của nhà trường xác định số lượng học sinh tuyển NV3 trên cơ sở số lượng hồ sơ đã tuyển NV1, NV2 và chỉ tiêu được giao;

8h00 ngày 16/7/2014, Ban tuyển sinh nhà trường thông báo danh sách học sinh dự tuyển NV3 được xét duyệt; tiếp nhận hồ sơ học sinh trúng tuyển NV3 từ 8h00 đến 17h00 ngày 16/7/2014.

STT

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

1.

Chu Văn An

54,5

Tiếng Nhật:52,0

2.

Phan Đình Phùng

51,5

3.

Phạm Hồng Thái

49,0

4.

Nguyễn Trãi- Ba Đình

48,0

5.

Tây Hồ

45,0

6.

Thăng Long

53,5

7.

Việt Đức

51,5

Tiếng Nhật:46,0

8.

Trần Phú-Hoàn Kiếm

51,0

9.

Trần Nhân Tông

49,5

Tiếng Pháp:40,5

10.

Đoàn Kết-Hai Bà Trưng

48,0

11.

Kim Liên

52,0

Tiếng Nhật:45,5

12.

Yên Hoà

52,5

13.

Lê Quý Đôn- Đống Đa

51,0

14.

Nhân Chính

51,0

15.

Cầu Giấy

49,5

16.

Quang Trung-Đống Đa

47,5

17.

Đống Đa

46,0

18.

Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

44,5

19.

Ngọc Hồi

48,5

20.

Hoàng Văn Thụ

41,5

21.

Việt Nam –Ba Lan

42,0

22.

Trương Định

41,5

Tuyển NV3 khu vực 1,2,4:43,5

23.

Ngô Thì Nhậm

40,5

24.

Nguyễn Gia Thiều

52,0

25.

Cao Bá Quát- Gia Lâm

44,0

26.

Lý Thường Kiệt

48,0

27.

Yên Viên

46,0

28.

Dương Xá

44,0

29.

Nguyễn Văn Cừ

41,5

30.

Thạch Bàn

44,0

31.

Phúc Lợi

40,5

Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Lý Thường Kiệt

32.

Liên Hà

49,0

33.

Vân Nội

42,5

34.

Mê Linh

44,5

35.

Đông Anh

44,0

36.

Cổ Loa

45,5

37.

Sóc Sơn

46,0

38.

Yên Lãng

41,0

39.

Bắc Thăng Long

41,0

40.

Đa Phúc

43,5

41.

Trung Giã

40,0

42.

Kim Anh

39,0

43.

Xuân Giang

39,5

44.

Tiền Phong

37,0

45.

Minh Phú

32,5

46.

Quang Minh

31,0

47.

Tiến Thịnh

28,5

48.

Tự Lập

22,0

Tuyển NV3 khu vực 6:24,0

49.

Nguyễn Thị Minh Khai

50,5

50.

Xuân Đỉnh

47,0

51.

Hoài Đức A

46,5

52.

Đan Phượng

45,0

53.

Thượng Cát

39,0

54.

Trung Văn

41,0

Tuyển NV3 khu vực 3,7:43,0

55.

Hoài Đức B

40,5

56.

Tân Lập

37,5

57.

Vạn Xuân – Hoài Đức

40,0

58.

Đại Mỗ

39,0

Tuyển NV3 khu vực 1,3,7: 41,0

59.

Hồng Thái

35,0

60.

Sơn Tây

44,0

Tiếng Pháp:37,5

61.

Tùng Thiện

43,0

62.

Quảng Oai

37,5

63.

Ngô Quyền-Ba Vì

34,5

64.

Ngọc Tảo

38,0

65.

Phúc Thọ

37,0

66.

Ba Vì

30,0

67.

Vân Cốc

31,5

68.

Bất Bạt

23,5

69.

Xuân Khanh

23,0

70.

Minh Quang

22,0

Tuyển NV3 khu vực 8:24,0.

Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Ba Vì

71.

Quốc Oai

45,5

72.

Thạch Thất

44,0

73.

Phùng Khắc Khoan-Th. Thất

40,5

74.

Hai Bà Trưng-Thạch Thất

37,0

75.

Minh Khai

34,5

76.

Cao Bá Quát- Quốc Oai

35,0

77.

Bắc Lương Sơn

31,0

78.

Lê Quý Đôn – Hà Đông

51,5

79.

Quang Trung- Hà Đông

46,5

80.

Thanh Oai B

42,5

81.

Chương Mỹ A

43,0

82.

Xuân Mai

39,0

83.

Nguyễn Du – Thanh Oai

36,0

84.

Trần Hưng Đạo- Hà Đông

33,5

85.

Chúc Động

33,5

86.

Thanh Oai A

33,0

87.

Chương Mỹ B

27,0

88.

Lê Lợi – Hà Đông

41,0

89.

Thường Tín

43,5

90.

Phú Xuyên A

37,0

91.

Đồng Quan

35,5

92.

Phú Xuyên B

33,0

93.

Tô Hiệu -Thường Tín

31,5

94.

Tân Dân

26,0

95.

Nguyễn Trãi – Thường Tín

32,0

96.

Vân Tảo

27,0

97.

Lý Tử Tấn

26,0

Tuyển NV3 toàn thành phố:28,0

98.

Mỹ Đức A

43,5

99.

Ứng Hoà A

35,0

100.

Mỹ Đức B

32,5

101.

Trần Đăng Ninh

28,5

102.

Ứng Hoà B

22,0

103.

Hợp Thanh

25,5

104.

Mỹ Đức C

23,0

105.

Lưu Hoàng

22,0

Tuyển NV3 toàn thành phố:24,0

106.

Đại Cường

22,0

Tuyển NV3 toàn thành phố:24,0

Theo CPV

Theo CPV

© Thời báo Tài chính Việt Nam