Sau khi công bố điểm chuẩn, Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Hà Nội yêu cầu Hiệu trưởng các trường THPT thực hiện đúng lịch tuyển sinh và chế độ báo cáo theo quy định; Tuyển sinh đúng chỉ tiêu được giao, đúng địa điểm quy định; Thông báo công khai chỉ tiêu tuyển sinh, điểm chuẩn của trường, lịch tiếp nhận hồ sơ để học sinh và cha mẹ học sinh thuận tiện theo dõi;
Bên cạnh đó, Sở GD&ĐT đề nghị các trường tuyệt đối không được thu lệ phí tuyển sinh hoặc bất cứ một khoản đóng góp nào khác của học sinh; không nhận học sinh không đủ điều kiện trúng tuyển (nguyện vọng, điểm chuẩn, tuổi); Tạo thuận lợi cho học sinh khi rút hồ sơ.
Một số trường tuyển sinh khó khăn, căn cứ vào tình hình thực tế, Sở GD&ĐT Hà Nội xét duyệt cho tuyển NV3 (những học sinh không có nguyện vọng tại trường và có điểm xét tuyển hơn 2 điểm so với điểm tuyển của trường). Sở GD&ĐT Hà Nội yêu cầu các trường có tuyển NV3 thực hiện nghiêm túc thông báo công khai điểm chuẩn tuyển sinh NV3, khu vực tuyển sinh NV3, hình thức tuyển sinh NV3.
Những học sinh có nguyện vọng dự tuyển NV3 phải viết đơn (theo mẫu, đơn do nhà trường cấp cho học sinh), nộp đơn và bản photo Giấy báo kết quả tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2014-2015 từ 8h00 ngày 13/7/2014 đến 17h00 ngày 15/7/2014;
Sau 17h00 ngày 15/7/2014, Ban tuyển sinh của nhà trường tổng hợp danh sách học sinh dự tuyển NV3 hợp lệ; sắp xếp theo thứ tự tổng điểm xét tuyển từ cao xuống thấp; Ban tuyển sinh của nhà trường xác định số lượng học sinh tuyển NV3 trên cơ sở số lượng hồ sơ đã tuyển NV1, NV2 và chỉ tiêu được giao;
8h00 ngày 16/7/2014, Ban tuyển sinh nhà trường thông báo danh sách học sinh dự tuyển NV3 được xét duyệt; tiếp nhận hồ sơ học sinh trúng tuyển NV3 từ 8h00 đến 17h00 ngày 16/7/2014.
STT | Trường THPT | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1. | Chu Văn An | 54,5 | Tiếng Nhật:52,0 |
2. | Phan Đình Phùng | 51,5 | |
3. | Phạm Hồng Thái | 49,0 | |
4. | Nguyễn Trãi- Ba Đình | 48,0 | |
5. | Tây Hồ | 45,0 | |
6. | Thăng Long | 53,5 | |
7. | Việt Đức | 51,5 | Tiếng Nhật:46,0 |
8. | Trần Phú-Hoàn Kiếm | 51,0 | |
9. | Trần Nhân Tông | 49,5 | Tiếng Pháp:40,5 |
10. | Đoàn Kết-Hai Bà Trưng | 48,0 | |
11. | Kim Liên | 52,0 | Tiếng Nhật:45,5 |
12. | Yên Hoà | 52,5 | |
13. | Lê Quý Đôn- Đống Đa | 51,0 | |
14. | Nhân Chính | 51,0 | |
15. | Cầu Giấy | 49,5 | |
16. | Quang Trung-Đống Đa | 47,5 | |
17. | Đống Đa | 46,0 | |
18. | Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | 44,5 | |
19. | Ngọc Hồi | 48,5 | |
20. | Hoàng Văn Thụ | 41,5 | |
21. | Việt Nam –Ba Lan | 42,0 | |
22. | Trương Định | 41,5 | Tuyển NV3 khu vực 1,2,4:43,5 |
23. | Ngô Thì Nhậm | 40,5 | |
24. | Nguyễn Gia Thiều | 52,0 | |
25. | Cao Bá Quát- Gia Lâm | 44,0 | |
26. | Lý Thường Kiệt | 48,0 | |
27. | Yên Viên | 46,0 | |
28. | Dương Xá | 44,0 | |
29. | Nguyễn Văn Cừ | 41,5 | |
30. | Thạch Bàn | 44,0 | |
31. | Phúc Lợi | 40,5 | Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Lý Thường Kiệt |
32. | Liên Hà | 49,0 | |
33. | Vân Nội | 42,5 | |
34. | Mê Linh | 44,5 | |
35. | Đông Anh | 44,0 | |
36. | Cổ Loa | 45,5 | |
37. | Sóc Sơn | 46,0 | |
38. | Yên Lãng | 41,0 | |
39. | Bắc Thăng Long | 41,0 | |
40. | Đa Phúc | 43,5 | |
41. | Trung Giã | 40,0 | |
42. | Kim Anh | 39,0 | |
43. | Xuân Giang | 39,5 | |
44. | Tiền Phong | 37,0 | |
45. | Minh Phú | 32,5 | |
46. | Quang Minh | 31,0 | |
47. | Tiến Thịnh | 28,5 | |
48. | Tự Lập | 22,0 | Tuyển NV3 khu vực 6:24,0 |
49. | Nguyễn Thị Minh Khai | 50,5 | |
50. | Xuân Đỉnh | 47,0 | |
51. | Hoài Đức A | 46,5 | |
52. | Đan Phượng | 45,0 | |
53. | Thượng Cát | 39,0 | |
54. | Trung Văn | 41,0 | Tuyển NV3 khu vực 3,7:43,0 |
55. | Hoài Đức B | 40,5 | |
56. | Tân Lập | 37,5 | |
57. | Vạn Xuân – Hoài Đức | 40,0 | |
58. | Đại Mỗ | 39,0 | Tuyển NV3 khu vực 1,3,7: 41,0 |
59. | Hồng Thái | 35,0 | |
60. | Sơn Tây | 44,0 | Tiếng Pháp:37,5 |
61. | Tùng Thiện | 43,0 | |
62. | Quảng Oai | 37,5 | |
63. | Ngô Quyền-Ba Vì | 34,5 | |
64. | Ngọc Tảo | 38,0 | |
65. | Phúc Thọ | 37,0 | |
66. | Ba Vì | 30,0 | |
67. | Vân Cốc | 31,5 | |
68. | Bất Bạt | 23,5 | |
69. | Xuân Khanh | 23,0 | |
70. | Minh Quang | 22,0 | Tuyển NV3 khu vực 8:24,0. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Ba Vì |
71. | Quốc Oai | 45,5 | |
72. | Thạch Thất | 44,0 | |
73. | Phùng Khắc Khoan-Th. Thất | 40,5 | |
74. | Hai Bà Trưng-Thạch Thất | 37,0 | |
75. | Minh Khai | 34,5 | |
76. | Cao Bá Quát- Quốc Oai | 35,0 | |
77. | Bắc Lương Sơn | 31,0 | |
78. | Lê Quý Đôn – Hà Đông | 51,5 | |
79. | Quang Trung- Hà Đông | 46,5 | |
80. | Thanh Oai B | 42,5 | |
81. | Chương Mỹ A | 43,0 | |
82. | Xuân Mai | 39,0 | |
83. | Nguyễn Du – Thanh Oai | 36,0 | |
84. | Trần Hưng Đạo- Hà Đông | 33,5 | |
85. | Chúc Động | 33,5 | |
86. | Thanh Oai A | 33,0 | |
87. | Chương Mỹ B | 27,0 | |
88. | Lê Lợi – Hà Đông | 41,0 | |
89. | Thường Tín | 43,5 | |
90. | Phú Xuyên A | 37,0 | |
91. | Đồng Quan | 35,5 | |
92. | Phú Xuyên B | 33,0 | |
93. | Tô Hiệu -Thường Tín | 31,5 | |
94. | Tân Dân | 26,0 | |
95. | Nguyễn Trãi – Thường Tín | 32,0 | |
96. | Vân Tảo | 27,0 | |
97. | Lý Tử Tấn | 26,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố:28,0 |
98. | Mỹ Đức A | 43,5 | |
99. | Ứng Hoà A | 35,0 | |
100. | Mỹ Đức B | 32,5 | |
101. | Trần Đăng Ninh | 28,5 | |
102. | Ứng Hoà B | 22,0 | |
103. | Hợp Thanh | 25,5 | |
104. | Mỹ Đức C | 23,0 | |
105. | Lưu Hoàng | 22,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố:24,0 |
106. | Đại Cường | 22,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố:24,0 |
Theo CPV
Theo CPV
URL: https://thoibaotaichinhvietnam.vn/ha-noi-cong-bo-diem-chuan-vao-lop-10-cong-lap-88124.html
Print© Thời báo Tài chính Việt Nam