Mức tiêu thụ thép trong năm 2024 sẽ được hỗ trợ nhờ tình hình vĩ mô và thị trường bất động sản khởi sắc hơn.
Thị trường thép nội kỳ vọng phục hồi, khó bứt phá. Ảnh minh họa

Giá thép trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Tại thời điểm sáng ngày 27/1, giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 8 Nhân dân tệ/tấn lên mức 3.958 Nhân dân tệ/tấn.

Hợp đồng quặng sắt kỳ hạn tháng 5 trên Sàn DCE của Trung Quốc chốt phiên với giá cao hơn 1,6% ở mức 987 Nhân dân tệ/tấn (tương đương 137,80 USD/tấn), cao nhất kể từ ngày 9/1 ở mức 997 Nhân dân tệ/tấn.

Giá quặng sắt SZZFG4 chuẩn giao tháng 2 trên Sàn SGX thấp hơn 0,07% ở mức 135,10 USD/tấn. Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE không ổn định, trong đó than luyện cốc DJMcv1 giảm 0,24% và than cốc DCJcv1 tăng 0,3%.

Giá thép chuẩn trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải cao hơn. Cụ thể, thép cây SRBcv1 tăng 0,69%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 0,79%, thép thanh SWRcv1 tăng 1,33% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 0,31%.

Thị trường trong nước

Theo SteelOnline.vn, giá thép CB240 và giá thép D10 CB300 tại thị trường trong nước tiếp tục đi ngang trong ngày 27/1. Chi tiết giá thép tại 3 miền cụ thể:

Tại miền Bắc: Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg; Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.540 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg; Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 ở mức 14.310 đồng/kg; Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.210 đồng/kg.

Tại miền Trung: Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg; Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg; Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.

Tại miền Nam: Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg; Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg; Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.060 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg./.