Ngày 18/3: Giá thép cùng quặng sắt đồng loạt giảm mạnh
Giá thép trên sàn giao dịch Thượng Hải nối dài xu hướng giảm. Ảnh minh họa

Trên sàn giao dịch Thượng Hải

Tại thời điểm 07:00 sáng 18/3, giá thép thanh đang ở mức 3.217 Nhân dân tệ/tấn, giảm 1,53% so với phiên trước.

Trước đó, kết thúc phiên giao dịch ngày 17/3, giá thép thanh kỳ hạn tháng 4 đã giảm 0,78% (25 Nhân dân tệ/tấn) về mức 3.196 Nhân dân tệ/tấn - nối dài xu hướng giảm kể từ tháng 10/2024.

Tương tự, giá quặng sắt tháng 5 trên Sàn Đại Liên (DCE) giảm 6 Nhân dân tệ về mức 781,5 Nhân dân tệ/tấn. Trong khi đó, giá quặng sắt trên Sàn Singapore giảm 0,5 USD về mức 100,35 USD/tấn.

Thép cây trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE) giao tháng 10/2025 giảm 25 Nhân dân tệ, xuống mức 3.285 Nhân dân tệ/tấn.

Giá quặng sắt tương lai của Singapore giảm 1,6% xuống còn 102,30 USD, trong khi giá tương lai trên sàn giao dịch Đại Liên cũng giảm hơn 1%. Hợp đồng tương lai thép cuộn cán nóng và thép cây cũng giảm.

Giá quặng sắt giảm khi thị trường lo ngại về đà phục hồi không đồng đều của kinh tế Trung Quốc, đặc biệt là sự suy yếu trong lĩnh vực bất động sản. Dù Ngân hàng Trung ương đã tung ra các biện pháp kích thích, giá nhà mới vẫn tiếp tục giảm, gây áp lực lên ngành thép.

Trong khi đó, nhu cầu quặng sắt vẫn ổn định nhờ sản lượng gang tại các nhà máy duy trì ở mức cao. Tuy nhiên, kế hoạch cắt giảm sản lượng thép thô của Bắc Kinh có thể ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu thụ trong thời gian tới.

Thị trường thép cũng đối mặt với căng thẳng thương mại khi Mỹ siết chặt thuế nhập khẩu. Giá quặng sắt trên các sàn giao dịch biến động trái chiều, phản ánh tâm lý thận trọng của giới đầu tư trước những diễn biến mới từ Trung Quốc và thị trường toàn cầu.

Thị trường trong nước

Cụ thể, tại thời điểm 07:00 sáng 18/3, cập nhật từ SteelOnline.vn, giá thép tại khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam giảm nhẹ ở một số thương hiệu, giá thép dao động từ 13.400 - 14.140 đồng/kg cho các sản phẩm như CB240 và D10 CB300.

Cụ thể, khu vực miền Bắc: Thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.480 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.580 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giữ ở mức 13.330 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.380 đồng/kg.

Thép Việt Ý: Thép cuộn CB240 giá 13.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.690 đồng/kg. Thép Việt Sing: Thép cuộn CB240 giá 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 13.640 đồng/kg.

Khu vực miền Trung: Thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 có giá 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 14.140 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.530 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.640 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.740 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 13.790 đồng/kg.

Khu vực miền Nam: Thép Hòa Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.480 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giữ giá 13.580 đồng/kg.

Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.380 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.480 đồng/kg. Thép TungHo: Thép cuộn CB240 có giá 13.400 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.750 đồng/kg./.