Ngày 22/4: Giá sắt thép trong nước ổn định, nhu cầu vẫn yếu
Ảnh minh họa.

Trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Khảo sát vào lúc 9h15 ngày 22/4 (theo giờ Việt Nam), giá thép giao tháng 9/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 5 Nhân dân tệ xuống mức 3.594 Nhân dân tệ/tấn.

Giá quặng sắt kỳ hạn giảm vào hôm thứ Sáu (19/4), nhưng đang trên đà tăng tuần thứ hai liên tiếp do nhu cầu cải thiện ở nước tiêu dùng Trung Quốc, theo Reuters.

Hợp đồng quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn tháng 9 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá thấp hơn 0,34% ở mức 871 Nhân dân tệ/tấn (120,30 USD/tấn). Tuy nhiên, nó được dự đoán sẽ tăng 5,3% trong tuần.

Giá quặng sắt chuẩn SZZFK4 giao tháng 5 trên Sàn giao dịch Singapore giảm 0,12% còn 116,7 USD/tấn, nhưng tăng 5,1% từ đầu tuần đến nay.

Thị trường trong nước

Qua khảo sát, giá thép CB240 và D10 CB300 tại thị trường nội địa tiếp tục ổn định.

Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) kinh tế trong nước quý I đã có những tín hiệu tích cực và hoạt động tiêu thụ thép cũng sôi nổi hơn sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán khi các công trình cũng tiếp tục thi công trở lại. Tuy nhiên nhìn chung nhu cầu tiêu thụ thép vẫn còn yếu.

Theo đó, sản lượng thép thành phẩm các loại sản xuất tháng 3 đạt thấp nhất của tháng 3 trong 4 năm trở lại đây. Tương tự, sản lượng bán hàng thép thành phẩm các loại tháng 3 cũng chỉ cao hơn lượng bán hàng tháng 3/2023 và thấp hơn thời điểm tháng 3 của năm 2022 và 2021.

Tính chung trong quý I, sản xuất và bán hàng thép thành phẩm các loại đều ghi nhận mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái lần lượt là 5,5% và 10% lên 7 triệu và 6,7 triệu tấn. Tuy nhiên, mức sản xuất và bán hàng quý chỉ cao hơn cùng kỳ của năm 2023, nhưng đều thấp hơn các năm 2022 và 2021.

Chi tiết giá thép tại ba miền cụ thể:

Tại miền Bắc: Thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.430 đồng/kg. Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.540 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.630 đồng/kg. Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.

Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 ở mức 13.970 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.270 đồng/kg. Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.

Tại miền Trung: Thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.390 đồng/kg. Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.750 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.670 đồng/kg. Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Tại miền Nam: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.430 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg./.