Ảnh minh họa. |
Theo số liệu của Hiệp hội Thép Thế giới (Worldsteel), sản lượng thép thô thế giới của 71 quốc gia đạt 161,2 triệu tấn trong tháng 3/2024, giảm 4,3% so với cùng kỳ năm trước. Luỹ kế quý I, sản lượng thép thô của 71 quốc gia đạt 496,1 triệu tấn, tăng 0,5% so với cùng kỳ năm 2023.
Quý I, xuất khẩu thép lũy kế của Trung Quốc đạt 25,8 triệu tấn, tăng 6,06 triệu tấn, tương đương 30,7% so với cùng kỳ năm ngoái; nhập khẩu thép ghi nhận 1,75 triệu tấn, giảm 164.000 tấn, tương đương 8,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong tháng 3, sản xuất thép thành phẩm đạt 2,34 triệu tấn, tăng 9% so với tháng 2 và giảm 3% so với tháng 3/2023. Bán hàng thép thành phẩm đạt 2,39 triệu tấn, tăng 29% so với tháng trước và tăng 8% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, xuất khẩu đạt 650.476 tấn, tăng 8%.
Tính chung quý I/2024, sản xuất thép thành phẩm đạt 7,06 triệu tấn, tăng 5,5% so với cùng kỳ năm 2023. Tiêu thụ đạt 6,68 triệu tấn, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, xuất khẩu đạt 2,25 triệu tấn, tăng 36% so với cùng kỳ năm 2023.
Giá thép hôm nay ngày 6/5/2024: Các doanh nghiệp thép trong nước đang nỗ lực bám sát thực tế, đưa ra các giải pháp linh hoạt khơi thông thị trường.
Chi tiết giá cụ thể tại 3 miền:
Tại miền Bắc: Thép Hoà Phát dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 xuống mức 14.430 đồng/kg. Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 cũng giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.540 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giảm 10 đồng/kg, xuống mức 14.630 đồng/kg. Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.970 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.270 đồng/kg. Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Tại miền Trung: Giảm 100 đồng/kg ở một số thương hiệu thép. Cụ thể: Thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.390 đồng/kg. Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.750 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.670 đồng/kg. Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Tại miền Nam cũng giảm 100 đồng/kg. Cụ thể:
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.430 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg./.