Ngày 6/5: Sắt thép trong nước giảm nhẹ phiên giao dịch đầu tuần
Ảnh minh họa.

Theo số liệu của Hiệp hội Thép Thế giới (Worldsteel), sản lượng thép thô thế giới của 71 quốc gia đạt 161,2 triệu tấn trong tháng 3/2024, giảm 4,3% so với cùng kỳ năm trước. Luỹ kế quý I, sản lượng thép thô của 71 quốc gia đạt 496,1 triệu tấn, tăng 0,5% so với cùng kỳ năm 2023.

Quý I, xuất khẩu thép lũy kế của Trung Quốc đạt 25,8 triệu tấn, tăng 6,06 triệu tấn, tương đương 30,7% so với cùng kỳ năm ngoái; nhập khẩu thép ghi nhận 1,75 triệu tấn, giảm 164.000 tấn, tương đương 8,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong tháng 3, sản xuất thép thành phẩm đạt 2,34 triệu tấn, tăng 9% so với tháng 2 và giảm 3% so với tháng 3/2023. Bán hàng thép thành phẩm đạt 2,39 triệu tấn, tăng 29% so với tháng trước và tăng 8% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, xuất khẩu đạt 650.476 tấn, tăng 8%.

Tính chung quý I/2024, sản xuất thép thành phẩm đạt 7,06 triệu tấn, tăng 5,5% so với cùng kỳ năm 2023. Tiêu thụ đạt 6,68 triệu tấn, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, xuất khẩu đạt 2,25 triệu tấn, tăng 36% so với cùng kỳ năm 2023.

Giá thép hôm nay ngày 6/5/2024: Các doanh nghiệp thép trong nước đang nỗ lực bám sát thực tế, đưa ra các giải pháp linh hoạt khơi thông thị trường.

Chi tiết giá cụ thể tại 3 miền:

Tại miền Bắc: Thép Hoà Phát dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 xuống mức 14.430 đồng/kg. Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 cũng giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.540 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giảm 10 đồng/kg, xuống mức 14.630 đồng/kg. Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.

Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.970 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.270 đồng/kg. Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.

Tại miền Trung: Giảm 100 đồng/kg ở một số thương hiệu thép. Cụ thể: Thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.390 đồng/kg. Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.750 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.670 đồng/kg. Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Tại miền Nam cũng giảm 100 đồng/kg. Cụ thể:

Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.430 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg./.