Ngày 28/3: Giá sắt thép xây dựng giảm phiên thứ 4 liên tiếp
Ảnh minh họa

Trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Tại thời điểm 9h30 ngày 28/3 (theo giờ Việt Nam), giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải xuống mức 3.486 Nhân dân tệ/tấn, giảm 16 Nhân dân tệ so với phiên trước.

Giá quặng sắt kỳ hạn tiếp tục giảm vào hôm thứ Tư (27/3) xuống mức thấp nhất trong hơn một tuần, bị áp lực bởi những lo ngại dai dẳng về nhu cầu tại quốc gia tiêu thụ hàng đầu Trung Quốc trong bối cảnh thiếu các biện pháp chính sách quan trọng để thúc đẩy tiêu thụ thép, theo Reuters.

Hợp đồng quặng sắt kỳ hạn tháng 5 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá thấp hơn 3,53% ở mức 805,5 nhân dân tệ/tấn (111,43 USD/tấn), thấp nhất kể từ ngày 19/3.

Giá quặng sắt SZZFJ4 chuẩn giao tháng 4 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) thấp hơn 2,1% ở mức 101,95 USD/tấn, thấp nhất kể từ ngày 13/3.

Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE cũng giảm sâu hơn, với than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 giảm lần lượt 4,24% và 3,36%.

Giá nguyên liệu thô thấp hơn và nhu cầu yếu đã kéo hầu hết các chỉ số thép trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải xuống.

Thép cây SRBcv1 giảm 1,97%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 1,72%, thép dây SWRcv1 giảm 1,76% trong khi thép không gỉ SHSScv1 tăng 0,45%.

Tại thị trường trong nước

Giá sắt thép CB240 và D10 CB300 ổn định trong ngày 28/3, theo SteelOnline.vn. Cụ thể:

Tại miền Bắc: Thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg. Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg. Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.

Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg. Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 ở mức 14.070 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.370 đồng/kg. Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.

Tại Miền Trung: Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.490 đồng/kg. Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg. Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.670 đồng/kg.

Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg. Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.

Tại miền Nam: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg./.