Ngày 28/3: Giá thép thanh Trung Quốc quay đầu giảm, trong nước diễn biến trái chiều
Sáng 28/3, giá thép dao động từ 13.400 - 14.140 đồng/kg cho các sản phẩm như CB240 và D10 CB300. Ảnh minh họa

Trên sàn giao dịch Thượng Hải

Tại thời điểm 07 giờ sáng 28/3, giá thép thanh dừng tại mốc 3.208 Nhân dân tệ/tấn, giảm 0,03% so với phiên trước.

Trong khi giá quặng sắt kỳ hạn ghi nhận đà tăng nhờ nhu cầu tiêu thụ thép theo mùa tại Trung Quốc, bất chấp những tác động từ chiến tranh thương mại Mỹ - Trung. Hợp đồng quặng sắt tháng 5 trên sàn Đại Liên (DCE) tăng 1,28% lên 789 Nhân dân tệ/tấn (108,67 USD/tấn), trong khi hợp đồng tháng 4 trên sàn Singapore (SGX) cũng tăng 0,77% lên 103,15 USD/tấn.

Trước đó, kết thúc phiên giao dịch 27/3, giá thép thanh kỳ hạn tháng 5 trên Sở Giao dịch Thượng Hải (SHFE) giảm 0,25% (8 Nhân dân tệ) về mức 3.206 Nhân dân tệ/tấn. Trong khi đó, giá quặng sắt tháng 5 trên Sàn Đại Liên (DCE) tăng 1% (8 Nhân dân tệ) lên mức 787 Nhân dân tệ/tấn.

Giá quặng sắt trên Sàn Singapore giảm 0,55 USD về mức 101,95 USD/tấn.

Tại khu vực Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh (GCC), giá phôi thép đã tăng từ 457 USD/tấn lên 460 USD/tấn CFR trong khoảng thời gian từ ngày 14 - 28/3, theo dữ liệu từ Kallanish. Tuy nhiên, mức giá này vẫn thấp hơn 3 USD/tấn so với đầu tháng.

Trong khi đó, các nhà xuất khẩu Iran đang chào bán phôi thép ở mức 443-445 USD/tấn CFR đến các cảng Kuwait, Oman và UAE cho các đơn hàng giao vào tháng 5, với giá không đổi so với trước đó. Các nhà sản xuất Trung Quốc đã giảm giá chào bán từ 5-7 USD/tấn, xuống còn 474-476 USD/tấn CFR trong giai đoạn 21-28 tháng 3, nhưng sản phẩm của họ vẫn chưa thu hút được sự quan tâm từ các nhà giao dịch.

Thị trường trong nước

Tại thời điểm 07h sáng 28/3, cập nhật từ SteelOnline.vn, giá thép tại khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam giảm nhẹ ở một số thương hiệu, giá thép dao động từ 13.400 - 14.140 đồng/kg cho các sản phẩm như CB240 và D10 CB300.

Cụ thể, tại khu vực miền Bắc, thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.480 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.580 đồng/kg.

Thép VAS: Thép cuộn CB240 giữ ở mức 13.330 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.380 đồng/kg. Thép Việt Ý: Thép cuộn CB240 giá 13.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.690 đồng/kg. Thép Việt Sing: Thép cuộn CB240 giá 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 13.640 đồng/kg.

Tại khu vực miền Trung: Thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 có giá 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 14.140 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.530 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.640 đồng/kg.

Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.740 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 13.790 đồng/kg.

Tại khu vực miền Nam: Thép Hòa Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.480 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giữ giá 13.580 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.380 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.480 đồng/kg. Thép TungHo: Thép cuộn CB240 có giá 13.400 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.750 đồng/kg./.