Ngày 29/3: Thép Trung Quốc giảm sốc trên Sàn giao dịch Thượng hải
Phiên giao dịch 29/3, giá sắt thép trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm tới 138 Nhân dân tệ/tấn. Ảnh minh họa

Trên Sàn giao dịch Thượng hải

Tại thời điểm 9h00 ngày 29/3 (theo giờ Việt Nam), giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng hải xuống mức 3.364 Nhân dân tệ/tấn, giảm 138 Nhân dân tệ/tấn.

Giá quặng sắt kỳ hạn biến động trái chiều hôm thứ Năm (28/3), với hợp đồng tại Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc giảm ngày thứ ba liên tiếp, bị ảnh hưởng bởi mùa xây dựng của Trung Quốc bắt đầu chậm và nguồn cung tăng từ Brazil.

Hợp đồng quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn tháng 5 trên Sàn DCE chốt phiên với giá thấp hơn 1,9% ở mức 797 nhân dân tệ/tấn (tương đương 110,27 USD/tấn).

Tuy nhiên, giá quặng sắt SZZFJ4 chuẩn giao tháng 4 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 0,4% lên mức 101,70 USD/tấn. Các nhà phân tích dự báo giá quặng sắt sẽ phục hồi trong quý II/2024 lên mức trung bình 120 USD/tấn.

Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE giảm, với than luyện cốc DJMcv1 giảm 2,7% xuống 1.570,50 nhân dân tệ/tấn và than cốc DCJcv1 giảm 1,7% ở mức 2.047,50 nhân dân tệ/tấn.

Giá thép chuẩn trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải hầu hết đều giảm, theo Reuters.

Tại thị trường trong nước

Bước vào tuần cuối của tháng 3/2024, nhiều nhà sản xuất thông báo điều chỉnh giảm thêm 100.000 đồng/tấn đối với giá bán thép thanh vằn. Lần giảm giá này nằm trong nhận định trước đó của thị trường tuy nhiên mức giảm ít hơn so với dự đoán.

Ở 3 đợt điều chỉnh trước, mức giảm giá đều là 200.000 đồng/tấn/đợt. Với mức giảm 100.000 đồng/tấn ở lần điều chỉnh này, thị trường nội địa đặt nhiều kỳ vọng tốc độ giảm giá sẽ dần chậm lại và thị trường sẽ từng bước phục hồi cả về giá và cung cầu trong quý II/2024.

Trước mắt giá thép xây dựng nhiều khả năng sẽ tiếp tục giảm do chính sách bảo lãnh giá hàng dân dụng vẫn được nhiều nhà sản xuất duy trì áp dụng. Đà giảm giá thép thành phẩm của thị trường kéo dài tới đâu sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào biến động của giá nguyên liệu đầu vào.

Thị trường thép nội địa duy trì giao dịch thép CB240 và D10 CB300 ổn định trong ngày 29/3, theo SteelOnline.vn.

Tại miền Bắc: Thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg. Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg. Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg. Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 ở mức 14.070 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.370 đồng/kg. Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.

Tại miền Trung: Thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.490 đồng/kg. Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.670 đồng/kg. Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg. Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.

Tại miền Nam: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.