Giá sắt thép xây dựng giảm mạnh trong phiên giao dịch đầu tuần
Ảnh minh họa.

Trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h30 ngày 1/7 (theo giờ Việt Nam), giá thép giao tháng 9/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 64 Nhân dân tệ/tấn, hiện ghi nhận ở mức 3.301 Nhân dân tệ/tấn.

Theo Reuters, giá quặng sắt kỳ hạn tăng vào hôm thứ Sáu (28/6) và ghi nhận mức tăng hàng tuần, nhờ sự thúc đẩy từ gói kích thích bất động sản mới nhất và nhu cầu ổn định đối với nguyên liệu sản xuất thép quan trọng tại nước tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc, mặc dù tồn kho cao kéo dài đã hạn chế mức tăng.

Hợp đồng quặng sắt kỳ hạn tháng 9 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá cao hơn 0,18% ở mức 825 Nhân dân tệ/tấn (tương đương 113,52 USD/tấn), tăng 0,5% so với tuần trước.

Giá quặng sắt chuẩn giao tháng 8 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 1,09% lên 106,4 USD/tấn, tăng 1,2% cho đến nay trong tuần này.

Dữ liệu từ công ty tư vấn Mysteel cho thấy, sản lượng kim loại nóng trung bình hàng ngày của các nhà sản xuất thép được khảo sát vẫn ở mức tương đối cao, khoảng 2,39 triệu tấn tính đến ngày 27/6, mặc dù đã giảm 0,2% trong tuần.

Tuy nhiên, lượng hàng tồn kho ở cảng liên tục ở mức cao, tăng 0,3% lên 149,26 triệu tấn, đã hạn chế khả năng tăng giá.

Các thành phần sản xuất thép khác trên Sàn DCE cũng có sự biến động, trong đó than luyện cốc DJMcv1 tăng gần 0,5%, trong khi than cốc DCJcv1 giảm nhẹ 0,2%.

Tiêu chuẩn thép trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng giảm trái chiều. Cụ thể, thép cây SRBcv1 giảm 0,2%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 hầu như không đổi, thép dây SWRcv1 giảm 0,5% trong khi thép không gỉ SHSScv1 tăng gần 0,3%.

Thị trường trong nước

Khảo sát ngày 1/7, giá thép CB240 và D10 CB300 không có biến động mới tại thị trường nội địa, theo SteelOnline.vn.

Tại miền Bắc: Thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.440 đồng/kg. Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.090 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.540 đồng/kg. Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 13.850 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giữ ở mức giá 14.210 đồng/kg. Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 xuống còn 14.160 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.110 đồng/kg.

Tại miền Trung: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 giữ ở mức 13.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.440 đồng/kg. Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.490 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.900 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg. Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

Tại miền Nam: Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 13.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.440 đồng/kg. Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg. Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.990 đồng/kg./.