Giá sắt thép tiếp tục giảm trong phiên giao dịch ngày 26/8. Ảnh minh họa |
Sàn giao dịch Thượng Hải
Tại thời điểm 9h25 ngày 26/8 (theo giờ Việt Nam), giá thép giao tháng 9/2024 trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 13 Nhân dân tệ, ghi nhận ở mức 2.996 Nhân dân tệ/tấn.
Giá quặng sắt kỳ hạn giảm vào hôm thứ Sáu (23/8) do nhu cầu ngắn hạn liên tục giảm của Trung Quốc đã làm dấy lên sự thận trọng mới trong các nhà đầu tư, mặc dù kỳ vọng về lượng cung sẽ được cải thiện trong mùa xây dựng cao điểm sắp tới đã giúp giá hướng tới mức tăng trong tuần, theo Reuters.
Hợp đồng quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn tháng 1/2025 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá thấp hơn 2,24% ở mức 719,5 nhân dân tệ/tấn (100,81 USD/tấn), tăng 1,8% so với tuần trước, nhưng vẫn thấp hơn 23,2% so với đầu năm.
Giá quặng sắt SZZFU4 chuẩn giao tháng 9 trên Sàn giao dịch chứng khoán Singapore (SGX) giảm 1,18% xuống còn 96,2 USD/tấn, tăng 4,6% trong tuần này mặc dù đã giảm 26% so với đầu tháng 1.
Thị trường trong nước
Ngày 26/8, giá thép CB240 và D10 CB300 tiếp tục ổn định tại thị trường giao dịch trong nước, dữ liệu theo SteelOnline.vn.
Thị trường thép nội địa tháng 7/2024 nhìn chung khó khăn trong bối cảnh diễn biến giá phức tạp, khó lường; nhu cầu tiêu thụ thép của thị trường yếu do thị trường bất động sản chưa phục hồi, ít dự án công trình được khởi công xây dựng; sức mua của thị trường dân dụng cũng giảm do ảnh hưởng bởi thời tiết bất lợi cho hoạt động xây dựng (mùa mưa, nắng nóng bất thường, sạt lở,…).
Thị trường xuất khẩu gặp khó khăn khi căng thẳng địa chính trị ở một số khu vực trên thế giới gia tăng, sự phục hồi của các đối tác thương mại lớn còn chậm, lãi suất USD thế giới neo ở mức cao, rủi ro gián đoạn chuỗi cung ứng, chuỗi sản xuất toàn cầu, giá cước vận tải tăng cao.
Số liệu từ VSA cho thấy sản lượng tôn mạ - mặt hàng sử dụng HRC là nguyên liệu đầu vào, tăng mạnh.
Giá cụ thể tại 3 miền như sau:
Tại miền Bắc: Thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg. Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 13.580 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.890 đồng/kg. Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 13.700 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có mức giá 14.010 đồng/kg. Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.750 đồng/kg.
Tại miền Trung: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 xuống ở mức 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg. Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.290 đồng/kg.
Thép VAS hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.960 đồng/kg. Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.280 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.480 đồng/kg.
Tại miền Nam: Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg. Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.700 đồng/kg. Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.080 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.380 đồng/kg./.