Ngày 10/1: Giá thép xây dựng giảm nhẹ, thép cán phẳng tại  EU có thể giảm 4%
Giá thép Trung Quốc giảm 0,6% trong phiên giao dịch chiều 10/1. Ảnh minh họa

Trên sàn giao dịch Thượng Hải

Tại thời điểm 15:52 ngày 10/1/2025, giá thép Trung Quốc dừng tại mốc 3.138 Nhân dân tệ/tấn, giảm 0,6% so với phiên trước.

Trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên, giá quặng sắt cũng tiếp tục phục hồi, tăng 0,4% lên 753,5 USD/tấn.

Các nhà phân tích của GMK Center dự đoán giá trung bình của các sản phẩm thép cán phẳng tại EU sẽ giảm thêm 4%, trong khi mức tiêu thụ thép toàn cầu giảm 0,7%.

Theo báo cáo của công ty tư vấn thị trường quặng sắt và thép GMK Center, thị trường thép và nguyên liệu thô toàn cầu tiếp tục đối mặt với khủng hoảng do sự gia tăng xuất khẩu từ Trung Quốc cùng với nhu cầu giảm sút tại các thị trường trọng điểm. Năm 2024, xuất khẩu thép của Trung Quốc tăng 25%, đạt 115-118 triệu tấn. Điều này diễn ra đồng thời với sự suy giảm 3-4% trong hoạt động của các ngành công nghiệp sử dụng thép tại Liên minh Châu Âu (EU).

Sự sụt giảm nhu cầu đã khiến giá thép cán phẳng tại Châu Âu giảm 11% so với cùng kỳ năm ngoái, đẩy nhiều nhà sản xuất vào tình trạng cận kề mất khả năng thanh toán.

Tình hình có thể trở nên tồi tệ hơn vào năm 2025. GMK Center dự báo tiêu thụ thép tại Trung Quốc sẽ giảm 1,5%, nhưng xuất khẩu vẫn duy trì ở mức cao, khoảng 100 triệu tấn, gây thêm áp lực lên giá cả.

Các nhà phân tích của GMK Center dự đoán giá trung bình của các sản phẩm thép cán phẳng tại EU sẽ giảm thêm 4%, trong khi mức tiêu thụ thép toàn cầu giảm 0,7%.

Giá quặng sắt cũng đang khiến tình hình thêm phức tạp. Năm 2024, giá quặng trung bình tại Trung Quốc đã giảm 10%, xuống còn 110 USD/tấn.

Dự kiến năm 2025, giá sẽ tiếp tục giảm 13-14%, xuống còn 95 USD/tấn, do tồn kho nguyên liệu cao và nguy cơ cung vượt cầu.

Thị trường trong nước

Khảo sát tại SteelOnline.vn, giá thép ổn định, với thép CB240 đang được giao dịch trong khoảng 13.640 - 13.800 đồng/kg, trong khi thép D10 CB300 ghi nhận ở 13.700 - 13.840 đồng/kg. Cụ thể:

Tại miền Bắc, thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg. Thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg. Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có mức giá 13.800 đồng/kg. Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.700 đồng/kg.

Tại miền Trung, thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg. Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg. Thép VAS hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.960 đồng/kg.

Tại miền Nam, thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 13.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg. Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.700 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.800 đồng/kg./.