Ngày 11/4: Giá thép xây dựng Trung Quốc giảm trở lại trong
Ảnh minh họa.

Trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h55 ngày 11/4 (theo giờ Việt Nam), giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải xuống mức 3.350 Nhân dân tệ/tấn, giảm 8 Nhân dân tệ/tấn so với phiên trước.

Hợp đồng quặng sắt kỳ hạn tháng 9 trên Sàn DCE của Trung Quốc chốt phiên 10/4 với giá cao hơn 1,43% ở mức 813,5 Nhân dân tệ/tấn (112,48 USD/tấn), sau khi tăng hơn 5% vào hôm 9/4.

Tuy nhiên, giá quặng sắt SZZFK4 chuẩn giao tháng 5 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) lại thấp hơn 0,74% ở mức 106,7 USD/tấn, sau khi tăng hơn 3% trong phiên trước.

Giá thép chuẩn trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng giảm không đồng nhất. Với thép cây SRBcv1 tăng 0,36%, thép không gỉ SHSScv1 tăng 0,91%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 0,21% và thép thanh SWRcv1 giảm 0,72%.

Thị trường trong nước

Giá thép nội địa CB240 và D10 CB300 được giao dịch ổn định vào ngày 11/4, theo SteelOnline.vn. Cụ thể:

Tại miền Bắc: Thép Hoà Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.430 đồng/kg. Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.540 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.630 đồng/kg. Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.

Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 ở mức 13.970 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.270 đồng/kg. Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.

Tại miền Trung: Thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.390 đồng/kg. Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.750 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.670 đồng/kg. Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Tại miền Nam: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.430 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.

Mới đây, trong báo cáo Triển vọng ngắn hạn cho năm 2024 và 2025, Hiệp hội Thép Thế giới (Worldsteel) dự báo nhu cầu thép toàn cầu sẽ tăng trở lại 1,7% trong năm nay lên 1,79 tỷ tấn và tăng 1,2% vào năm 2025 lên 1,82 tỷ tấn. Trong dự báo trước đó, Worldsteel nhận định nhu cầu thép sẽ tăng 1,9% vào năm 2024 lên 1,85 tỷ tấn./.