Ngày 28/1: Giá thép trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng 13 Nhân dân tệ/tấn
Giá thép cây trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 13 Nhân dân tệ, lên mức 3.956 Nhân dân tệ/tấn. Ảnh: T.L

Giá thép trên sàn giao dịch

Tại thời điểm sáng ngày 28/1, giá thép cây giao kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng 13 Nhân dân tệ, lên mức 3.956 Nhân dân tệ/tấn.

Hợp đồng cốt thép tháng 5 sôi động nhất trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải SRBcv1 gần như không thay đổi ở mức 3.973 Nhân dân tệ/tấn, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 0,1% xuống 4.102 nhân dân tệ, thép thanh SWRcv1 giảm 0,8% xuống 4.140 Nhân dân tệ và thép không gỉ SHSScv1 giảm 1% đến 14.180 Nhân dân tệ.

Các nguyên liệu sản xuất thép khác, than cốc Đại Liên DJMcv1 giảm 4,1% xuống 1.778,50 Nhân dân tệ/tấn, và than cốc DCJcv1 giảm 2% xuống 2.459,50 Nhân dân tệ/tấn.

Giá quặng sắt và các mặt hàng kim loại màu khác giảm nhưng hầu hết đều theo xu hướng tăng hàng tuần do các nhà giao dịch tìm thấy sự lạc quan trước sự hỗ trợ chính sách của người tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc nhằm củng cố nền kinh tế mong manh của nước này.

Quặng sắt được giao dịch nhiều nhất trong tháng 5 trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên DCIOcv1 của Trung Quốc giảm 0,1% ở mức 989,50 Nhân dân tệ (137,82 USD)/tấn.

Trên sàn giao dịch Singapore, quặng sắt hoạt động mạnh nhất tháng 2 SZZFG4 giảm 0,2% xuống 135,10 USD/tấn.

Tính theo tuần, giá sắt Đại Liên tăng 4,3%, mức tăng lớn nhất kể từ tháng 11/2023, trong khi hợp đồng quặng sắt Singapore tăng 4,2%, hướng tới tuần tốt nhất kể từ tháng 11 năm ngoái.

Thị trường trong nước

Theo SteelOnline.vn, giá thép tại thị trường trong nước hôm nay (28/1) tiếp tục ổn định. Chi tiết giá thép tại 3 miền cụ thể:

Giá thép tại miền Bắc: Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg. Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.540 đồng/kg; thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg; thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 ở mức 14.310 đồng/kg; thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.210 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung: Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg; thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg; thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg; thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam: Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg; thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg; thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg; thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.060 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg./.