![]() |
Giá thép thanh sáng 8/4 dừng tại mốc 3.098 Nhân dân tệ/tấn. Ảnh minh họa |
Trên sàn giao dịch Thượng Hải
Tại thời điểm 7h sáng 8/4, giá thép thanh hiện đang ở mức 3.098 Nhân dân tệ/tấn, giảm 2,42% so với phiên giao dịch trước.
Giá quặng kỳ hạn tháng 5 trên sàn Đại Liên mất 2,6%, còn 768,5 Nhân dân tệ/tấn, sau khi có thời điểm chạm đáy 754 Nhân dân tệ – mức thấp nhất kể từ ngày 21/3. Trên sàn Singapore, giá quặng chuẩn cùng kỳ hạn cũng giảm 2,21%, còn 98,4 USD/tấn.
Trước đó, kết thúc phiên giao dịch 7/4, giá thép thanh kỳ hạn tháng 5 giảm 2,7% (87 Nhân dân tệ/tấn) về mức 3.078 Nhân dân tệ/tấn – mức thấp nhất kể từ ngày 9/9/2024.
Tương tự, giá quặng sắt kỳ hạn tháng 5 trên Sàn Đại Liên giảm 3,36% (26,5 Nhân dân tệ) xuống 762,5 Nhân dân tệ/tấn, còn giá quặng trên Sàn Singapore giảm 3,06 USD về mức 97,56 USD/tấn, thấp nhất kể từ ngày 10/1/2025.
Thị trường đều đang chịu tâm lý bi quan sau khi Trung Quốc thông báo áp thuế bổ sung 34% lên hàng hóa Mỹ.
Đáp lại, trong hôm qua, Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết sẽ nâng thuế bổ sung 50%, tức là tổng mức thuế hàng nhập khẩu từ Trung Quốc phải chịu có thể lên tới 104%.
Trên thị trường giao ngay, giá quặng Fe 58% chất lượng thấp tại Trung Quốc đã tăng lên 91 USD/tấn CFR cảng Thanh Đảo vào ngày 2/4, từ mức 89 USD/tấn vào ngày 21/3, theo Kallanish. Nguyên nhân là do nhu cầu mạnh mẽ khi các nhà máy thép Trung Quốc từ chối thực hiện bảo trì theo kế hoạch.
Hiện tại, các thay đổi mới chỉ ảnh hưởng đến quặng sắt chất lượng thấp, nhưng đang có những điều kiện tiên quyết cho việc tăng giá toàn bộ dòng nguyên liệu này.
Trong khi đó, giá quặng chất lượng cao vẫn ổn định với quặng sắt Fe 65% ở mức 117,04 USD/tấn và Fe 62% ở mức 104 USD/tấn (CFR).
Thị tường trong nước
Tại thời điểm 7h sáng 8/4, giá thép xây dựng tại các doanh nghiệp tiếp tục duy trì đi ngang. Cụ thể, giá thép CB240 của Hòa Phát ghi nhận 13.530đ/kg, trong khi thép CB300 bình ổn ở mức 13.580đ/kg. Tương tự, ở doanh nghiệp thép Việt Sing, giá thép CB240 ghi nhận 13.330đ/kg, trong khi thép D10 CB300 báo giá 13.530đ/kg
Tại khu vực miền Bắc: Thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.530 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.580 đồng/kg. Thép Việt Sing: Thép cuộn CB240 giá 13.330 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 13.530 đồng/kg.
Tại khu vực miền Trung: Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 có giá 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 14.140 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.530 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.640đồng/kg.
Tại khu vực miền Nam: Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.530 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giữ giá 13.640 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.380 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.480 đồng/kg. Thép TungHo: Thép cuộn CB240 có giá 13.400 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.750 đồng/kg./.