Ngày 24/7: Giá thép tăng phiên thứ 6 liên tiếp
Sáng 24/7, giá thép thanh giao dịch ở mức 3.208 Nhân dân tệ/tấn. Ảnh minh họa

Sàn giao dịch Thượng Hải

Tại thời điểm 8h00 sáng 24/7, giá thép thanh giao dịch ở mức 3.208 Nhân dân tệ/tấn.

Trước đó, kết thúc phiên giao dịch ngày 23/7, giá thép thanh kỳ hạn tháng 10 giao trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng 0,58% lên 3.283 Nhân dân tệ/tấn. Trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên, giá quặng sắt cũng tăng thêm 0,16% lên 98,27 USD/tấn.

GMK Center trích dẫn một nghiên cứu của Trung tâm Nghiên cứu Năng lượng và Không khí Sạch cho biết, Trung Quốc cần giảm sản xuất thép BF-BOF hơn 90 triệu tấn so với mức năm 2024 để đạt được các mục tiêu khí hậu trong ngành này trong năm nay.

Nếu không đạt được mục tiêu sản xuất 15% thép từ lò điện hồ quang trong năm nay, quốc gia này sẽ làm tăng lượng khí CO2 phát thải lên hơn 160 triệu tấn, tương đương với dấu chân carbon của ngành thép EU.

Tỷ lệ thực tế của sản xuất thép từ lò điện hồ quang đã giữ nguyên khoảng 10% trong hơn một thập kỷ.

Theo trung tâm, Trung Quốc đang tụt hậu đáng kể so với các đối thủ toàn cầu về tỷ lệ sản xuất thép từ lò điện hồ quang. Tỷ lệ trung bình toàn cầu là khoảng 30%, trong khi ở Mỹ là 71,8%, Ấn Độ là 58,8% và Nhật Bản là 26,2% tính đến năm ngoái.

Từ năm 2021 đến nửa đầu năm 2025, tỷ lệ sử dụng lò cao ở Trung Quốc đã tăng từ 85,6% lên 88,6%, trong khi lò điện hồ quang giảm từ 58,9% xuống 48,6%.

Mặc dù chính sách thép xanh mang lại sự hỗ trợ, các nhà sản xuất sử dụng lò điện hồ quang từ phế liệu vẫn gặp bất lợi do chi phí điện cao, nguồn cung nguyên liệu không ổn định và thua lỗ tài chính gia tăng. Điều này đã dẫn đến việc đóng cửa nhiều nhà máy và ít nhất một vụ phá sản vào giữa năm 2025.

Thị trường trong nước

Tại thời điểm 08h00 ngày 24/7/2025, cập nhật từ SteelOnline.vn, giá thép tại khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam ổn định, hiện giá thép dao động từ 12.520 - 13.580 đồng/kg cho các sản phẩm như CB240 và D10 CB300.

Khu vực miền Bắc: Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 ở mức 13.050 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 12.440 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.230 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 12.830 đồng/kg.

Thép Việt Sing: Thép cuộn CB240 giá 13.130 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.930 đồng/kg. Thép Việt Ý: Thép cuộn CB240 giá 13.130 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.520 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.130 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.730 đồng/kg.

Khu vực miền Trung: Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 có giá 13.550 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.500 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.230 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 12.830 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 ở mức 13.230 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.730 đồng/kg.

Khu vực miền Nam: Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.230 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 12.830 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.130 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 12.730 đồng/kg. Thép TungHo: Thép cuộn CB240 có giá 13.030 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 12.520 đồng/kg./.