Tính đến hết ngày 29/2/2016, mức điều chỉnh giá của các doanh nghiệp khoảng 130-182 đồng/kg, tương ứng với mức điều chỉnh tăng khoảng 1.500 - 2.000 đồng/bình 12kg. Ảnh T.L minh họa
7 doanh nghiệp gồm: Công ty kinh doanh sản phẩm khí thuộc Tổng công ty Khí Việt Nam; Công ty cổ phần kinh doanh khí hoá lỏng Miền Bắc; Công ty cổ phần kinh doanh khí hoá lỏng Miền Nam; Công ty TNHH Thương mại Trần Hồng Quân; Công ty Cổ phần Gas Petrolimex; Công ty TNHH MTV dầu khí Thành phố Hồ Chí Minh (Saigon Petro); Công ty CP Lọc hóa dầu Bình Sơn.
Trong đó, Tổng công ty khí Việt Nam – CTCP không trực tiếp kinh doanh LPG và đã ủy quyền cho Công ty kinh doanh sản phẩm Khí thực hiện kê khai giá tại Bộ Tài chính.
Lý do tăng giá, từ ngày 01/3/2016, giá CP (contract price) trên thị trường thế giới tháng 3/2016 do Công ty Aramco của Ả Rập công bố tăng so với tháng 02/2016. Theo đó, giá CP bình quân tháng 3/2016 là 305 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn (tháng 02/2016: 300USD/tấn), tỷ lệ tăng khoảng 1,67%.
Theo tính toán của Cục Quản lý giá, Bộ Tài chính, nếu cố định các khoản chi phí khác không thay đổi so tháng 02/2016, chỉ tính phần chênh lệch tăng do giá CP của tháng 03/2016, với tỷ giá tại ngày kê khai 29/02/2016 là 22.340đ/USD, thì giá bán LPG trong nước tăng khoảng 128,46 đồng/kg, tương ứng với mức tăng 1.541 đồng/bình 12 kg (đã có VAT).
Trong khi đó, tính đến hết ngày 29/2/2016, mức điều chỉnh giá của các doanh nghiệp khoảng 130-182 đồng/kg, tương ứng với mức điều chỉnh tăng khoảng 1.500 - 2.000 đồng/bình 12kg.
Sở dĩ mức điều chỉnh có sự chênh lệch giữa các doanh nghiệp, theo Cục Quản lý giá, do lần kê khai liền kề trước đó giá CP tháng 2/2016 công bố từ ngày 29/1/2015 nên thời điểm kê khai giá tháng 2/2016 của các doanh nghiệp khác nhau dẫn tới tỷ giá áp dụng khác nhau.
Tổng mức điều chỉnh giá do tác động của giá CP của các công ty như sau:
T | Tên công ty | Đơn vị tính | Mức giá đăng ký liền kề trước | Mức giá đăng ký tháng này | Mức tăng | Tỷ lệ tăng | |
Đ/kg | Đồng /bình 12kg | ||||||
1 | Tổng công ty Gas Petrolimex - Công ty cổ phần | Bình 12kg | 151,536 | 153,384 | 154 | 1,848 | 1.2% |
Đồng/tấn | 12,628,000 | 12,782,000 | 154 | 1,848 | 1.22% | ||
Petrolimex chi nhánh HN | Bình 12kg | 278,520 | 280,368 | 154 | 1,848 | 0.7% | |
23,210 | 23,364 | 154 |
|
| |||
2 | Công ty TNHH MTV dầu khí Thành phố Hồ Chí Minh (Saigon Petro) | Bình 12kg | 257,000 | 258,500 | 125 | 1,500 | 0.6% |
| Tổng Công ty khí Việt Nam-CTCP | Đồng/tấn | 10,836,788 | 10,966,725 | 130 | 1,559 | 1.2% |
4 | Công ty cổ phần kinh doanh khí hóa lỏng Miền Bắc |
| 10,717,270 | 10,882,729 | 165 | 1,986 | 1.54% |
có VAT | 11,788,997 | 11,971,002 | 182 | 2,184 | 1.54% | ||
| 8,971,823 | 9,129,431 | 158 | 1,891 | 1.76% | ||
| có VAT | 9,869,005 | 10,042,374 | 173 | 2,080 | 1.76% | |
5 | Công ty cổ phần kinh doanh khí hóa lỏng Miền Nam |
| 258,000 | 259,500 | 125 | 1,500 | 0.6% |
6 | Công ty TNHH MTV lọc hóa dầu Bình Sơn | Đồng/tấn HPhòng (đã VAT) | 9,503,933 | 9,656,403 | 152 |
| 1.60% |
H.Phòng chưa VAT | 8,639,939 | 8,778,548 | 139 |
|
| ||
Đồng/tấn HCM (đã VAT) | 9,606,890 | 9,759,614 | 153 |
| 1.59% | ||
HCM chưa VAT | 8,733,536 | 8,872,376 | 139 |
|
| ||
7 | Công ty TNHH thương mại Trần Hồng Quân | Bình 12kg | 246,000 | 248,000 | 167 | 2,000 | 0.8% |
Đồng/tấn | 10,400,500 | 10,530,000 | 130 | 1,554 | 1.2% |
Thống kê mức điều chỉnh giá LPG theo kê khai giá (đã bao gồm VAT) của 7 doanh nghiệp như sau: Giá bán buôn tại các kho cảng và đầu mối giao nhận giá bán tăng từ 130.000 – 182.000 đồng/tấn.
Khu vực thành phố Hồ Chí Minh, giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng khoảng 258.500-259.500 đồng/bình 12g; tăng khoảng 1.500 đồng/bình 12kg.
Khu vực Hà Nội, giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng khoảng 248.000-280.000đ/bình 12 kg tùy từng doanh nghiệp (tăng khoảng 2.000đồng/bình 12kg).
Như vậy, so với tính toán mức giá của cơ quan quản lý giá, mức tăng giá của các doanh nghiệp từ ngày 01/3/2016 cơ bản phù hợp tác động tăng giá CP trên thị trường thế giới./.
N.P