Giá sắt thép trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm nhẹ hôm nay. (Ảnh minh họa) |
Trên sàn giao dịch Thượng Hải
Thép cây trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE) giao tháng 7/2025 giảm 3 Nhân dân tệ, xuống mức 3.196 Nhân dân tệ/tấn.
Giá quặng sắt tương lai ghi nhận mức giảm hàng ngày lớn nhất trong gần hai năm, chịu áp lực bởi triển vọng nguồn cung toàn cầu mạnh hơn và nhu cầu thép suy yếu của Trung Quốc.
Hợp đồng quặng sắt giao dịch nhiều nhất tháng 1 trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) DCIOcv1 của Trung Quốc giảm 4,12% xuống còn 675 Nhân dân tệ (95,13 USD)/tấn, đánh dấu mức giảm hàng ngày lớn nhất kể từ ngày 31/10/2022.
Giá quặng sắt chuẩn tháng 10 SZZFV4 trên sàn giao dịch Singapore giảm 1,85% xuống còn 90,5 USD/tấn.
Hầu hết các chuẩn thép trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải đều yếu hơn. Thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm khoảng 1,7%, thép cây SRBcv1 giảm 1,44%, thép dây SWRcv1 giảm khoảng 0,8% và thép không gỉ SHSScv1 tăng khoảng 0,1%.
Lượng quặng sắt nhập khẩu hàng tháng của Trung Quốc giữ ở mức trên 100 triệu tấn trong 6 trên 8 tháng của năm nay và một trong những tháng giảm xuống dưới mức đó là tháng Hai, bởi chỉ có 29 ngày.
Trong 8 tháng đầu năm, lượng quặng sắt nhập khẩu là 814,95 triệu tấn, tăng 5,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong phiên giao dịch 17/9, giá quặng sắt trên sàn Singapore kết thúc ở mức 91,7 USD/tấn, chỉ cao hơn một chút so với mức đáy gần 2 năm là 91 USD/tấn thiết lập hôm 10/9. Tính từ đầu năm đến nay, giá quặng sắt giảm khoảng 36%.
Các nhà phân tích hàng hoá của Kpler ước tính lượng nhập khẩu quặng sắt trong tháng 9 vẫn trên 100 triệu tấn, ở mức khoảng 105 triệu tấn.
Nhưng với lượng hàng tồn kho rõ ràng ở mức cao và sản lượng thép vẫn trì trệ, nguy cơ là việc nhập khẩu quặng sắt sẽ bắt đầu giảm bớt trong thời gian tới.
Thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá tiếp tục ổn định trong phiên giao dịch hôm nay. Cụ thể
Tại miền Bắc: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.480 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.580 đồng/kg. Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.400 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.690 đồng/kg. Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 13.300 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có mức giá 13.600 đồng/kg. Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.350 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.
Tại miền Trung: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 xuống ở mức 13.480 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.580 đồng/kg. Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.740 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.990 đồng/kg.
Thép VAS hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.650 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.450 đồng/kg. Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.180 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.180 đồng/kg.
Tại miền Nam: Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm có giá 13.580 đồng/kg. Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.350 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg. Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.970 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.970 đồng/kg./.