![]() |
Giá thép thanh kỳ hạn tháng 11 kết thúc phiên 20/10 ở mức 2.997 nhân dân tệ/tấn |
Sàn Thượng Hải
Kết thúc phiên giao dịch 20/10, giá thép thanh kỳ hạn tháng 11 tăng 0,4% (12 nhân dân tệ) lên mức 2.997 nhân dân tệ/tấn.
Trên Sàn Đại Liên, giá quặng sắt giảm 0,25% (2 nhân dân tệ) về mức 787 nhân dân tệ/tấn. Trên Sàn Singapore, giá quặng sắt kỳ hạn tháng 11 trên Sàn Singapore-SGX giảm 0,4 USD xuống mức 103,53 USD/tấn.
Giá thép thanh Trung Quốc vẫn ở dưới mức 3.000 nhân dân tệ/tấn, dao động quanh mức đáy của hơn 3 tháng nay, khi nhu cầu suy yếu và biên lợi nhuận sụt giảm khiến tâm lý thị trường ảm đạm, theo Reuters.
Theo dữ liệu mới công bố, Trung Quốc – nhà sản xuất thép lớn nhất thế giới đã sản xuất 73,49 triệu tấn thép thô trong tháng 9, mức thấp nhất trong 21 tháng, giảm 4,6% so với cùng kỳ năm trước và 5% so với tháng 8.
Thông thường, tháng 9 là giai đoạn cao điểm tiêu thụ thép nhờ hoạt động xây dựng sôi động, song hàng loạt cơn bão mạnh đổ bộ vào các khu vực ven biển đã khiến nhiều công trình bị gián đoạn, kéo giảm nhu cầu tiêu thụ.
Tình hình kinh doanh ngành thép cũng đi xuống rõ rệt khi chỉ còn khoảng 57% nhà máy có lãi vào cuối tháng 9, giảm so với mức 64% của tháng trước đó. Chi phí nguyên liệu đầu vào, đặc biệt là quặng sắt, tiếp tục leo thang khiến lợi nhuận của các doanh nghiệp bị bào mòn nghiêm trọng.
Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt giao sau dao động quanh 770 nhân dân tệ/tấn, gần mức thấp nhất trong hai tháng, do triển vọng nhu cầu suy yếu khi các chỉ số kinh tế Trung Quốc tiếp tục gây thất vọng.
Thị trường trong nước
Các doanh nghiệp bình ổn giá thép xây dựng. Cụ thể tại thời điểm 8h30 ngày 21/10/2025, cập nhật từ SteelOnline.vn, giá thép tại khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam ổn định, hiện giá thép dao động từ 12.520 - 13.640 đồng/kg cho các sản phẩm như CB240 và D10 CB300.
Khu vực miền Bắc: Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 ở mức 13.350 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 12.850 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.090 đồng/kg. Thép Việt Sing: Thép cuộn CB240 giá 13.330 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.930 đồng/kg. Thép Việt Ý: Thép cuộn CB240 giá 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.880 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.330 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.730 đồng/kg.
Khu vực miền Trung: Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 có giá 13.650 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.050 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.090 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 12.830 đồng/kg.
Khu vực miền Nam, thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.090 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.130 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 12.730 đồng/kg. Thép TungHo: Thép cuộn CB240 có giá 13.030 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 12.520 đồng/kg./.