Ngày 30/7: Giá thép tiếp tục giảm, quặng sắt nhích tăng
Sáng 30/7, giá thép thanh kỳ hạn tháng 8 giao dịch ở mức 3.217 Nhân dân tệ/tấn. Ảnh minh họa

Trên sàn giao dịch Thượng Hải

Kết thúc phiên giao dịch 29/7, giá thép thanh kỳ hạn tháng 8 trên Sàn Thượng Hải giảm 0,3% (10 Nhân dân tệ) về mức 3.217 Nhân dân tệ/tấn.

Trên Sàn Đại Liên, giá quặng sắt kỳ hạn tháng 8 nhích nhẹ lên gần 792 nhân dân tệ/tấn. Tương tự, giá quặng sắt kỳ hạn tháng 8 trên Sàn Singapore-SGX tăng 1,86 USD lên mức 102,41 USD/tấn.

Giá hợp đồng tương lai quặng sắt tại Trung Quốc khởi sắc trở lại trong phiên giao dịch, chấm dứt chuỗi 4 ngày giảm liên tiếp, theo Reuters. Động thái này diễn ra trong bối cảnh chính phủ Trung Quốc tăng cường các nỗ lực chống lại áp lực giảm phát và giải quyết tình trạng dư thừa công suất trong một số ngành công nghiệp then chốt.

Giá các nguyên liệu sản xuất thép ghi nhận xu hướng trái chiều trong những phiên gần đây.

Cụ thể, tại sàn Thượng Hải, hợp đồng thép cây giao tháng 4/2026 tăng 87 Nhân dân tệ, đạt 3.448 Nhân dân tệ/tấn. Ngược lại, thép thanh giao tháng 8 giảm nhẹ 0,3%, còn 3.217 Nhân dân tệ/tấn.

Giá quặng sắt phục hồi nhẹ sau giai đoạn giảm liên tiếp. Trên sàn Singapore, hợp đồng tháng 9 (SZZFU5) tăng 1,9% lên 102,7 USD/tấn. Hợp đồng tháng 8 cũng nhích 1,86 USD, đạt 102,41 USD/tấn.

Tại Trung Quốc, giá quặng trên sàn Đại Liên tăng lên 798 Nhân dân tệ/tấn (tương đương 111,17 USD/tấn). Tồn kho quặng nhập khẩu tại các cảng giảm 7,6%, còn 23,2 triệu tấn, phản ánh nguồn cung đang thắt chặt.

Trong khi đó, giá than luyện kim và than cốc tiếp tục chịu áp lực giảm. Cả hai mặt hàng này lần lượt mất 6,63% và 2,62% sau hai phiên giao dịch gần nhất.

Giá thép xây dựng trong nước

Phiên giao dịch sáng 30/7, các doanh nghiệp bình ổn giá thép xây dựng. Cụ thể, tại thời điểm 08h00 ngày 30/7/2025, cập nhật từ SteelOnline.vn, giá thép tại khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam ổn định, hiện giá thép dao động từ 12.520 - 13.580 đồng/kg cho các sản phẩm như CB240 và D10 CB300.

Khu vực miền Bắc: Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 ở mức 13.050 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 12.440 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.230 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 12.830 đồng/kg.

Thép Việt Sing: Thép cuộn CB240 giá 13.130 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.930 đồng/kg. Thép Việt Ý: Thép cuộn CB240 giá 13.130 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.520 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.130 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.730 đồng/kg.

Khu vực miền Trung: Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 có giá 13.550 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.500 đồng/kg.

Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.230 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 12.830 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 ở mức 13.230 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.730 đồng/kg.

Khu vực miền Nam: Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.230 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 12.830 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.130 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 12.730 đồng/kg. Thép TungHo: Thép cuộn CB240 có giá 13.030 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 12.520 đồng/kg./.