![]() |
Đồng USD đối mặt với đà suy yếu dài. Ảnh tư liệu |
Diễn biến thị trường trong nước
* Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN mua vào - bán ra hiện ở mức: 23.978 VND/USD - 26.550 VND/USD.
Tỷ giá USD trong nước vào sáng nay tại các NHTM giảm chiều bán ra. Cụ thể, Vietcombank hiện giao dịch ở mức 26.176 - 26.435 VND/USD.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Tỷ giá USD | Mua vào | Bán ra |
Vietcombank | 26.176 đồng | 26.435 đồng |
Vietinbank | 26.233 đồng | 26.435 đồng |
BIDV | 26.235 đồng | 26.435 đồng |
* Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức: 28.079 - 31.035 đồng.
Tỷ giá EUR tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Tỷ giá EUR | Mua vào | Bán ra |
Vietcombank | 30.153 đồng | 31.742 đồng |
Vietinbank | 30.549 đồng | 31.804 đồng |
BIDV | 30.591 đồng | 31.749 đồng |
* Tỷ giá Yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức: 162 đồng - 179 đồng.
Tỷ giá Yên Nhật tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Tỷ giá yên Nhật | Mua vào | Bán ra |
Vietcombank | 171.53 đồng | 184.07 đồng |
Vietinbank | 176.02 đồng | 184.02 đồng |
BIDV | 176.41 đồng | 184 đồng |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 4h30 ngày 2/10/2025 tăng 14 đồng cả hai chiều mua và bán, so với phiên giao dịch ngày hôm qua, giao dịch quanh mốc 26.584 - 26.664 đồng/USD.
Diễn biến thị trường thế giới
Trên thị trường Mỹ, chỉ số DXY hiện ở mức mức 97,70, giảm 0,07%.
Đồng USD đã rơi xuống mức thấp nhất trong hai tuần so với đồng Yên Nhật vào ngày thứ Tư, sau khi dữ liệu cho thấy việc làm trong khu vực tư nhân của nền kinh tế lớn nhất thế giới suy giảm trong tháng trước.
Đồng USD giảm 0,6% so với Yên Nhật, xuống 147,07 Yên, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 17/9. So với đồng Franc Thụy Sĩ, đồng USD hầu như không đổi, ở mức 0,7967 Franc. Đồng bạc xanh cũng giảm xuống mức thấp nhất trong một tuần so với đồng EUR, đồng tiền này tăng nhẹ 0,1%, lên 1,1738 USD. Bảng Anh tăng 0,3%, lên 1,3487 USD, mức cao nhất trong một tuần so với USD./.