Trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Khảo sát tại thời điểm 9h55 ngày 19/12 (theo giờ Việt Nam), giá sắt thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải lên mức 3.883 Nhân dân tệ/tấn, tăng 22 Nhân dân tệ/tấn so với cùng thời điểm hôm qua.
Trước đó, phiên giao dịch ngày 18/12, giá quặng sắt kỳ hạn vẫn tiếp tục giảm do một số nhà đầu tư hủy bỏ vị thế mua trong bối cảnh số liệu liên tục yếu và hy vọng giảm bớt các biện pháp kích thích tại quốc gia tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc.
Quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn tháng 5 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc đã phục hồi một số khoản lỗ trước đó trước khi chốt phiên với giá thấp hơn 1,59% là 928 Nhân dân tệ/tấn (130,15 USD/tấn), thấp nhất kể từ ngày 7/12, chạm mức thấp nhất kể từ ngày 8/11 là 915 Nhân dân tệ/tấn.
Giá quặng sắt SZZFF4 chuẩn giao tháng 1 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm 0,81% xuống 132,8 USD/tấn, thấp nhất kể từ ngày 13/12.
Thị trường trong nước
Ghi nhận mới nhất vào ngày 19/12, thị trường trong nước đang giao dịch thép cuộn CB240 và thép D10 CB300 với giá ổn định, theo SteelOnline.vn.
VSA nhận định các nhà máy trong nước đối mặt nhiều khó khăn do giá tồn kho cao, giá bán thấp và các chi phí tài chính.Việc cạnh tranh về giá bán, thị phần, thị trường của các nhà máy ngày càng trở nên khốc liệt để duy trì có thể hoạt động.
Giá bán thép tăng được thúc đẩy bởi giá nguyên liệu (quặng, than coke, phế liệu thép, giá điện) và trượt giá USD/VND. Nhà máy phải điều chỉnh tăng giá nhằm bù lại một phần giá tăng nguyên vật liệu, mặc dù nhu cầu vẫn ở mức thấp.
Trong thời gian tới, VSA cho rằng giá thép có thể tiếp tục tăng với biên độ nhẹ, khoảng 100.000 - 150.000 đồng/tấn cho từng kỳ nâng giá.
Chi tiết giá thép tại ba miền cụ thể:
Tại miền Bắc: Thép Hoà Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.240 đồng/kg. Thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.170 đồng/kg. Thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 13.640 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.340 đồng/kg. Thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ở mức 13.910 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 ở mức 14.010 đồng/kg. Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.850 đồng/kg.
Tại miền Trung: Thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.340 đồng/kg. Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.750 đồng/kg. Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg. Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Tại miền Nam: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.950 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.250 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.990 đồng/kg. Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.850 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.700 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.060 đồng/kg./.