![]() |
| Sáng 6/11, giá bạc giao ngay giao dịch tại mốc 47,912 USD/oune |
Tại thời điểm 05:30 sáng 6/11, Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Phú Quý, giá bạc niêm yết ở mức 1.821.000 đồng/lượng (mua vào) và 1.877.000 đồng/lượng (bán ra), giảm 8.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 9.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với sáng 5/11.
Ngược lại, cũng tại Hà Nội, khảo sát tại các địa điểm giao dịch khác, giá bạc tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 1.570.000 đồng/lượng (mua vào) và 1.600.000 đồng/lượng (bán ra), tăng 10.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 11.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với sáng 5/11.
Tại TP. Hồ Chí Minh, giá bạc các thương hiệu niêm yết ở mức 1.572.000 đồng/lượng (mua vào) và 1.606.000 đồng/lượng (bán ra), tăng 11.000 đồng/lượng cả chiều mua và bán so với sáng 5/11.
Thông tin mới nhất về giá bạc tại Nội và TP. Hồ Chí Minh sáng 6/11/2025
| Loại bạc | Đơn vị | TP. Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | ||
|
|
| Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra |
| Bạc 99.9 | 1 lượng | 1.570.000 | 1.600.000 | 1.572.000 | 1.606.000 |
|
| 1 kg | 41.876.000 | 42.674.000 | 41.928.000 | 42.825.000 |
| Bạc 99.99 | 1 lượng | 1.578.000 | 1.608.000 | 1.580.000 | 1.610.000 |
|
| 1 kg | 42.082.000 | 42.886.000 | 42.124.000 | 42.937.000 |
Cập nhật bảng giá bạc mới nhất tại Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Phú Quý ngày 6/11/2025:
| Loại bạc | Đơn vị | VND | |
|
|
| Mua vào | Bán ra |
| Bạc miếng, Bạc thỏi Phú Quý 999 | 1 lượng | 1.821.000 | 1.877.000 |
| Bạc thỏi Phú Quý 999 | 1 kg | 48.559.879 | 50.053.208 |
Trên thị trường thế giới, theo giabac.net, tại thời điểm 06:08:59 sáng 6/11, giá bạc giao ngay giao dịch tại mốc 47,912 USD/oune, tăng 0,746 USD/oune so với phiên sáng 5/11.
Giá bạc thế giới hiện niêm yết tại mức 1.264.000 đồng/oune ở chiều mua vào và 1.269.000 đồng/oune ở chiều bán ra, tăng 23.000 đồng/oune ở cả chiều mua và bán so với phiên sáng 5/11.
Cập nhật mới nhất về giá bạc thế giới tại thời điểm 06:08:59 sáng 6/11/2025
![]() |
Theo chuyên gia phân tích kim loại quý James Hyerczyk tại FX Empire, nếu giá bạc xuyên thủng mốc 45,79 USD/ounce, xu hướng tăng trước đó có thể bị phá vỡ, mở ra khả năng điều chỉnh sâu hơn về các vùng hỗ trợ 44,22 USD/ounce và 41,40 USD/ounce.
"Ngược lại, ngưỡng kháng cự gần nhất được xác định quanh 49,38 - 49,46 USD/ounce, trong khi vùng 50,02 - 51,07 USD/ounce được xem là rào cản mạnh. Hiện khu vực 45,79 USD/ounce vẫn là điểm tựa quan trọng cho xu hướng ngắn hạn", ông nói./.




