I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành

1. Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ): NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

2. Tên viết tắt: VietinBank hoặc VIETINBANK

3. Địa chỉ trụ sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

4. Số điện thoại: 024 3941 8868 Số fax: 024 3942 1032 Website: www.vietinbank.vn

5. Vốn điều lệ: 48.057.506.090.000 đồng (Bốn mươi tám nghìn không trăm năm mươi bảy tỷ năm trăm linh sáu triệu không trăm chín mươi nghìn đồng).

6. Mã cổ phiếu: CTG, được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

7. Nơi mở tài khoản thanh toán: Trụ sở chính Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Số hiệu tài khoản: 224450200.

8. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp: 0100111948 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 03/07/2009, cấp đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 08/09/2021.

- Ngành nghề kinh doanh chính: “Hoạt động trung gian tiền tệ” - Mã ngành 6419, với hoạt động động kinh doanh chính là kinh doanh ngân hàng và các hoạt động, nghiệp vụ được phép tiến hành kinh doanh theo Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ tổ chức hoạt động của VietinBank, phù hợp với các quy định của pháp luật, bao gồm:

+ Hoạt động ngân hàng thương mại: Huy động vốn; Hoạt động tín dụng; Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ;

+ Hoạt động ngân hàng đầu tư: Đầu tư tài chính; Các dịch vụ về chứng khoán; Quản lý quỹ đầu tư, quản lý danh mục đầu tư, ủy thác đầu tư, nhận ủy thác đầu tư; Tư vấn việc mua bán, sáp nhập, tái cơ cấu doanh nghiệp, mua bán nợ theo quy định của pháp luật; Kinh doanh, cung ứng dịch vụ cho khách hàng trong nước và nước ngoài các sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, giá cả hàng hóa và các sản phẩm tài chính trên nguyên tắc phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và các hoạt động ngân hàng đầu tư khác theo quy định của pháp luật;

+ Hoạt động bảo hiểm: Bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm phi nhân thọ; Tái bảo hiểm và các dịch vụ bảo hiểm khác;

+ Hoạt động khác: Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ tài chính phái sinh được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận; Thành lập công ty con để hoạt động, kinh doanh, quản lý, khai thác, bán tài sản trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm tiền vay và tài sản mà Nhà nước giao cho VietinBank xử lý, thu hồi nợ; Cho thuê các tài sản thuộc quyền sở hữu, quản lý và sử dụng của VietinBank theo quy định của pháp luật.

- Sản phẩm, dịch vụ chính:

+ Sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng cá nhân: tiền gửi; cho vay; thanh toán; dịch vụ thẻ; dịch vụ ngân hàng số; dịch vụ kiều hối; mua bán ngoại tệ, bảo hiểm...;

+ Sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp: tiền gửi; cho vay; thanh toán, quản lý dòng tiền; bảo lãnh, chiết khấu, tài trợ chuỗi cung ứng và bao thanh toán ngược, thanh toán và quản lý dòng tiền; thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại; kinh doanh ngoại tệ và thị trường vốn; dịch vụ ngân hàng điện tử; dịch vụ thẻ; các dịch vụ về bảo hiểm…

9. Giấy phép thành lập và hoạt động: số 142/GP-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 03/07/2009.

II. Mục đích chào bán

Mục đích chào bán trái phiếu ra công chúng năm 2021 của VietinBank là để tăng quy mô vốn hoạt động, thực hiện cho vay nền kinh tế, tăng vốn cấp 2 và đảm bảo các tỷ lệ an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

III. Phương án chào bán

1. Tên trái phiếu:

- Trái phiếu VietinBank phát hành ra công chúng năm 2021 đáo hạn năm 2029 (sau đây gọi tắt là “Trái Phiếu 2129”).

- Trái phiếu VietinBank phát hành ra công chúng năm 2021 đáo hạn năm 2031 (sau đây gọi tắt là “Trái Phiếu 2131”).

Trái Phiếu 2129 và Trái Phiếu 2131 sau đây được gọi chung là “Trái Phiếu”.

2. Loại trái phiếu: là trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền, không có tài sản bảo đảm và thỏa mãn các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của Tổ chức phát hành theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Mã trái phiếu:

- Mã Trái Phiếu 2129 là: “CTG2129T2”;

- Mã Trái Phiếu 3131 là: “CTG2131T2”.

4. Mệnh giá trái phiếu: 100.000 (Một trăm nghìn) đồng/01 (một) Trái Phiếu.

5. Tổng số lượng trái phiếu chào bán: 100.000.000 (Một trăm triệu) Trái Phiếu, bao gồm:

- 50.000.000 (Năm mươi triệu) Trái Phiếu 2129;

- 50.000.000 (Năm mươi triệu) Trái Phiếu 2131.

6. Tổng giá trị trái phiếu chào bán theo mệnh giá: 10.000.000.000.000 (Mười nghìn tỷ) đồng, bao gồm:

- 5.000.000.000.000 (Năm nghìn tỷ) đồng Trái Phiếu 2129;

- 5.000.000.000.000 (Năm nghìn tỷ) đồng Trái Phiếu 2131.

7. Kỳ hạn trái phiếu:

- Trái Phiếu 2129 có kỳ hạn 08 (tám) năm, đáo hạn năm 2029;

- Trái Phiếu 2131 có kỳ hạn 10 (mười) năm, đáo hạn năm 2031.

8. Lãi suất: Trái Phiếu có lãi suất thả nổi, áp dụng cho toàn bộ kỳ hạn của Trái Phiếu và được tính bằng tỷ lệ %/năm theo công thức như sau:

- Lãi suất Trái Phiếu 2129 = Lãi suất tham chiếu + 0,9%/năm;

- Lãi suất Trái Phiếu 2131 = Lãi suất tham chiếu + 1,0%/năm.

Trong đó: “Lãi suất tham chiếu” là lãi suất tính theo tỷ lệ phần trăm trên năm (%/năm), dùng để xác định lãi suất Trái Phiếu vào mỗi kỳ tính lãi hoặc mỗi kỳ thanh toán lãi. Lãi suất tham chiếu là bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân bằng Đồng Việt Nam, trả sau, kỳ hạn 12 tháng (hoặc mức lãi suất của kỳ hạn tương đương) được công bố tại Ngày xác định lãi suất trên trang thông tin điện tử chính thức của Ngân hàng tham chiếu (gồm 4 ngân hàng tại Việt Nam là VietinBank, BIDV, Vietcombank và Agribank). “Ngày xác định lãi suất” là ngày phát hành Trái Phiếu đối với kỳ tính lãi đầu tiên và ngày làm việc thứ 7 (bảy) trước ngày bắt đầu tính lãi đối với các kỳ tính lãi tiếp theo.

9. Kỳ trả lãi trái phiếu: Tiền lãi Trái Phiếu được trả định kỳ một (01) năm một lần vào ngày thanh toán lãi Trái Phiếu, là mỗi ngày tròn năm kể từ ngày phát hành Trái Phiếu trong suốt thời hạn Trái Phiếu.

10. Giá chào bán: 100.000 (Một trăm nghìn) đồng/01 (một) Trái Phiếu.

11. Phương thức phân phối: VietinBank phân phối và bán Trái Phiếu trực tiếp cho các nhà đầu tư thông qua hệ thống các Chi nhánh và Phòng giao dịch của VietinBank trên toàn quốc.

12. Số lượng đăng ký mua tối thiểu của nhà đầu tư: là 100 (một trăm) Trái Phiếu, tương đương 10.000.000 (mười triệu) đồng theo mệnh giá Trái Phiếu. Để tránh hiểu lầm, nhà đầu tư chỉ được đăng ký mua số lượng Trái Phiếu tối thiểu là 100 (một trăm) Trái Phiếu hoặc bội số của 100 (một trăm) Trái Phiếu.

13. Thời gian nhận đăng ký mua: từ ngày 06/10/2021 đến ngày 18/11/2021.

14. Địa điểm nhận đăng ký mua trái phiếu:

Tại các Chi nhánh, Phòng giao dịch của VietinBank trên toàn quốc. Chi tiết thông tin địa điểm của các Chi nhánh, Phòng giao dịch của VietinBank được đăng tải trên trang thông tin điện tử chính thức của VietinBank theo đường dẫn: https://www.vietinbank.vn/vn/lien-he/mang-luoi-chi-nhanh/.

15. Thời gian nhận tiền mua trái phiếu: từ ngày 06/10/2021 đến ngày 18/11/2021.

16. Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua trái phiếu:

- Tên chủ tài khoản: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

- Số tài khoản: 12211.00000.3125

- Mở tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành.

17. Địa điểm công bố Bản cáo bạch:

Bản cáo bạch chào bán Trái Phiếu ra công chúng năm 2021 của VietinBank và các tài liệu khác có liên quan được đăng tải trên trang thông tin điện tử chính thức của VietinBank theo đường dẫn: https://investor.vietinbank.vn/Filings.aspx và Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDirect: https://www.vndirect.com.vn.

IV. Các tổ chức liên quan

1. Tổ chức tư vấn phát hành:

Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDirect

Trụ sở chính: Số 01 Nguyễn Thượng Hiền, Phường Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Điện thoại: 024. 39724568 Fax: 024. 39724600

2. Tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính:

Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam

Trụ sở chính: Tầng 8, Tòa nhà CornerStone, 16 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 024. 3831 5100 Fax: 024. 3831 5090

3. Đại diện người sở hữu trái phiếu:

Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDirect

Trụ sở chính: Số 01 Nguyễn Thượng Hiền, Phường Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Điện thoại: 024. 39724568 Fax: 024. 39724600.

(Xem bản thông tin đầy đủ tại đây)