Thứ sáu 06/12/2024 01:56 | Hotline: 0965 199 586 | Email: [email protected]
Thời tiết: Hà Nội 22°C
Ninh Bình 21°C
Quảng Ninh 17°C
Thừa Thiên Huế 24°C
TP Hồ Chí Minh 28°C
Đà Nẵng 23°C
VNI: 1,267.53 - 27.12 (2.19%)
KL: 908,386,288 (CP) GT: 21,041 (tỷ)
347 50 55 Đóng cửa
VN30: 1,337.55 - 39.74 (3.06%)
KL: 297,125,323 (CP) GT: 9,309 (tỷ)
29 0 1 Đóng cửa
HNX: 229.60 - 4.98 (2.22%)
KL: 88,028,700 (CP) GT: 1,559 (tỷ)
119 51 49 Đóng cửa
HNX30: 492.81 - 15.01 (3.14%)
KL: 55,083,700 (CP) GT: 1,168 (tỷ)
0 0 0 Đóng cửa
UPCOM: 92.95 - 0.51 (0.55%)
KL: 52,763,091 (CP) GT: 969 (tỷ)
181 98 95 Đóng cửa
Infographics: Bức tranh kinh tế TP. Hồ Chí Minh 11 tháng năm 2024
Hà Nội phát triển đô thị thông minh theo hướng bền vững
Bình Dương ước đạt kỷ lục xuất siêu 10 tỷ USD trong năm 2024
Hoàn thiện chính sách thuế, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh
Chính sách tài khóa thúc đẩy tổng cầu để kinh tế bứt phá
Chân dung người mang giá trị Việt đến trường quốc tế
Dự báo lạm phát cả năm 2024 khoảng 4 - 4,5% do giá năng lượng và thực phẩm tăng
Phát triển ngành kinh tế du lịch gắn với khai thác văn hóa Sài Gòn, hướng tới thu hút 30 triệu lượt khách
Xoá bỏ ngay việc bù chéo giá điện là chưa khả thi
Công bố 100 doanh nghiệp bền vững tiêu biểu lĩnh vực sản xuất và thương mại, dịch vụ
|< < 1 2 3 4 5 > >|

Mới nhất | Đọc nhiều

Hải quan Móng Cái thu ngân sách nhà nước đạt gần 2.200 tỷ đồng
Chứng khoán phái sinh ngày 5/12: Các hợp đồng tương lai tăng điểm mạnh, thanh khoản cải thiện
Chính phủ Việt Nam và NVIDIA hợp tác thành lập Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển, Trung tâm Dữ liệu AI
Thị trường trái phiếu chính phủ Việt Nam đã và đang có những bước phát triển nhanh, hiệu quả
Ngày 4/12: Giá cà phê giảm kỷ lục, hồ tiêu lao dốc không phanh
Tỷ giá hôm nay (3/12): Đồng USD thế giới tăng trở lại, “chợ đen” vẫn tiếp tục giảm
Ngày 3/12: Giá cà phê trong nước quay đầu giảm mạnh, hồ tiêu tăng nhẹ
Tỷ giá hôm nay (5/12): Đồng USD ngân hàng ổn định, “chợ đen” tăng liên tiếp
Tỷ giá hôm nay (4/12): Đồng USD thế giới ổn định, “chợ đen” tăng trở lại
Giá vàng hôm nay (3/12): Vàng miếng SJC giảm 500 nghìn đồng/lượng
Giá vàng hôm nay (5/12): Vàng nhẫn tăng thêm 300 nghìn đồng/lượng
Ngày 5/12: Dự báo giá xăng trong nước chiều nay sẽ quay đầu giảm?
An Giang: Yêu cầu các nhà thầu cao tốc chấn chỉnh vi phạm khai thác cát
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 83,000 85,500
AVPL/SJC HCM 83,000 85,500
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,500
Nguyên liệu 9999 - HN 83,200 83,500
Nguyên liệu 999 - HN 83,100 83,400
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,500
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 83.200 84.350
TPHCM - SJC 83.000 85.500
Hà Nội - PNJ 83.200 84.350
Hà Nội - SJC 83.000 85.500
Đà Nẵng - PNJ 83.200 84.350
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.500
Miền Tây - PNJ 83.200 84.350
Miền Tây - SJC 83.000 85.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.200 84.350
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.200
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.200 84.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.120 83.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.260 83.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.540 77.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.750 63.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.870 57.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.350 54.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.990 51.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.890 49.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.690 35.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.250 31.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.470 27.870
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,230 8,430
Trang sức 99.9 8,220 8,420
NL 99.99 8,240
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,320 8,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,320 8,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,320 8,440
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,550
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,550
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,550
Cập nhật: 06/12/2024 01:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15820 16085 16721
CAD 17534 17807 18426
CHF 28057 28423 29073
CNY 0 3358 3600
EUR 26120 26378 27214
GBP 31506 31885 32822
HKD 0 3132 3335
JPY 162 166 172
KRW 0 0 19
SGD 18397 18673 19194
THB 659 722 775
USD (1,2) 25135 0 0
USD (5,10,20) 25170 0 0
USD (50,100) 25197 25230 25479
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,177 25,177 25,479
USD(1-2-5) 24,170 - -
USD(10-20) 24,170 - -
GBP 31,847 31,920 32,786
HKD 3,202 3,209 3,300
CHF 28,337 28,366 29,201
JPY 164.63 164.89 172.57
THB 682.44 716.4 764.99
AUD 16,109 16,133 16,595
CAD 17,809 17,833 18,331
SGD 18,563 18,639 19,243
SEK - 2,284 2,359
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,519 3,633
NOK - 2,257 2,334
CNY - 3,451 3,549
RUB - - -
NZD 14,606 14,698 15,095
KRW 15.71 17.36 18.69
EUR 26,255 26,297 27,465
TWD 706.42 - 852.85
MYR 5,346.48 - 6,019.33
SAR - 6,634.12 6,970.86
KWD - 80,268 85,210
XAU - - 85,500
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,195 25,199 25,479
EUR 26,136 26,241 27,340
GBP 31,588 31,715 32,680
HKD 3,194 3,207 3,311
CHF 28,145 28,258 29,120
JPY 164.83 165.49 172.81
AUD 15,987 16,051 16,543
SGD 18,544 18,618 19,138
THB 721 724 755
CAD 17,694 17,765 18,274
NZD 14,604 15,096
KRW 17.20 18.88
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25300 25300 25479
AUD 15994 16094 16661
CAD 17704 17804 18360
CHF 28289 28319 29113
CNY 0 3459.9 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26281 26381 27253
GBP 31794 31844 32954
HKD 0 3266 0
JPY 165.93 166.43 172.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.124 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14686 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18544 18674 19404
THB 0 687.8 0
TWD 0 777 0
XAU 8360000 8360000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8550000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,223 25,273 25,479
USD20 25,223 25,273 25,479
USD1 25,223 25,273 25,479
AUD 16,043 16,193 17,254
EUR 26,426 26,576 27,738
CAD 17,646 17,746 19,056
SGD 18,629 18,779 19,235
JPY 166.57 168.07 172.62
GBP 31,887 32,037 32,808
XAU 8,298,000 0 8,552,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/12/2024 01:30
Ngân hàng KKH 1 tuần 2 tuần 3 tuần 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng 24 tháng
Vietcombank 0,10 0,20 0,20 - 1,60 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 4,70
BIDV 0,10 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 0,10 0,20 0,20 0,20 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
ACB 0,01 0,50 0,50 0,50 2,30 2,50 2,70 3,50 3,70 4,40 4,50
Sacombank - 0,50 0,50 0,50 2,80 2,90 3,20 4,20 4,30 4,90 5,00
Techcombank 0,05 - - - 3,10 3,10 3,30 4,40 4,40 4,80 4,80
LPBank 0.20 0,20 0,20 0,20 3,00 3,00 3,20 4,20 4,20 5,30 5,60
DongA Bank 0,50 0,50 0,50 0,50 3,90 3,90 4,10 5,55 5,70 5,80 6,10
Agribank 0,20 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
Eximbank 0,10 0,50 0,50 0,50 3,10 3,30 3,40 4,70 4,30 5,00 5,80