Thứ bảy 20/04/2024 16:01 | Hotline: 0965 199 586 | Email: [email protected]
Thời tiết: Hà Nội 34°C
Ninh Bình 35°C
Quảng Ninh 31°C
Thừa Thiên Huế 35°C
TP Hồ Chí Minh 34°C
Đà Nẵng 31°C
VNI: 1,174.85 - -18.16 (-1.52%)
KL: 1,070,536,473 (CP) GT: 23,702 (tỷ)
90 54 405 Đóng cửa
VN30: 1,194.03 - -16.71 (-1.38%)
KL: 316,713,075 (CP) GT: 9,620 (tỷ)
2 3 25 Đóng cửa
HNX: 220.80 - -5.4 (-2.39%)
KL: 129,417,506 (CP) GT: 2,597 (tỷ)
46 53 141 Đóng cửa
HNX30: 467.39 - -17.48 (-3.61%)
KL: 102,460,100 (CP) GT: 2,248 (tỷ)
1 5 24 Đóng cửa
UPCOM: 87.16 - -0.99 (-1.13%)
KL: 70,780,000 (CP) GT: 739 (tỷ)
110 86 238 Đóng cửa
Hợp tác thúc đẩy phát triển mô hình kinh doanh xanh
Infographics: Quý I/2024: Tổng sản phẩm trong nước tăng 5,66%
Nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên, môi trường qua công tác kiểm toán
Khơi thông động lực tăng trưởng mới cho doanh nghiệp
Điều tra thông tin 960.000 doanh nghiệp, hợp tác xã trên cả nước
TP. Hồ Chí Minh: Đốc thúc thực hiện kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công
Ưu tiên nguồn lực đầu tư cao tốc  đạt quy mô hoàn chỉnh
Doanh nghiệp, người dân là trung tâm trong chuyển đổi kinh tế xanh
Chủ động bố trí, lồng ghép các nguồn vốn để phát triển bền vững chuỗi giá trị sản phẩm
|< < 1 2 3 4 5 > >|

Mới nhất | Đọc nhiều

TP. Hồ Chí Minh: Phát triển thị trường tín chỉ carbon mang lại cơ hội thu hút nhà đầu tư
Đồng Nai: Cảnh báo hành vi gian lận thuế thu nhập doanh nghiệp
Chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nổi bật tuần từ 15 - 19/4/2024
Ngày 20/4: Giá heo hơi tiếp tục tăng 1.000 đồng/kg ở nhiều nơi
Ngày 20/4: Giá gas và dầu thô đồng loạt tăng trong phiên giao dịch cuối tuần
Quảng Ninh tán thành chủ trương thành lập thành phố Đông Triều
Tỷ giá còn “rất nóng”, sau tín phiếu, công cụ nào sẽ được “kích hoạt”?
Kết quả đấu giá biển số xe ô tô ngày 19/4: Biển ngũ quý của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều trúng mức giá tiền tỷ
Tỷ giá hôm nay (18/4): Đồng USD trong nước tiếp tục tăng trần, thế giới quay đầu giảm sốc
Quý I/2024, VinFast ghi nhận doanh thu tăng trưởng 269,7% so với cùng kỳ
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
SJC Giá mua Giá bán
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 16:00
Ngân hàng KKH 1 tuần 2 tuần 3 tuần 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng 24 tháng
Vietcombank 0,10 0,20 0,20 - 1,60 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 4,70
BIDV 0,10 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 0,10 0,20 0,20 0,20 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
ACB 0,01 0,50 0,50 0,50 2,30 2,40 2,60 3,50 3,70 4,50 4,50
Sacombank - 0,50 0,50 0,50 2,10 2,30 2,50 3,50 3,60 4,50 4,80
Techcombank 0,10 - - - 2,20 2,20 2,30 3,40 3,45 4,40 4,40
LPBank 0.20 0,20 0,20 0,20 1,80 1,80 2,10 3,20 3,20 5,00 5,30
DongA Bank 0,50 0,50 0,50 0,50 3,30 3,30 3,30 4,30 4,50 4,80 5,00
Agribank 0,20 - - - 1,60 1,60 1,90 3,00 3,00 4,70 4,70
Eximbank 0,50 0,50 0,50 0,50 3,00 3,20 3,30 3,80 3,80 4,80 5,10