Ngày 17/6: Giá sắt thép xây dựng ở mức cao nhất 1 tuần
Giá thép tại thị trường trong nước hôm nay duy trì ổn định. Ảnh tư liệu

Giá thép, quặng sắt trên sàn giao dịch

Giá thép giao tháng 9/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 30 Nhân dân tệ/tấn, hiện ghi nhận ở mức 3.455 Nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h30 ngày 17/6 (theo giờ Việt Nam).

Giá quặng sắt kỳ hạn tăng phiên thứ hai liên tiếp vào phiên giao dịch cuối tuần, được hỗ trợ bởi sản lượng kim loại nóng cao hơn dự kiến, mặc dù lo ngại về nhu cầu và lượng tồn kho cao tại quốc gia tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc đã đẩy giá giảm tuần thứ ba liên tiếp.

Hợp đồng quặng sắt kỳ hạn tháng 9 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá cao hơn 1,97% ở mức 827,50 Nhân dân tệ/tấn (tương đương 114,05 USD/tấn). Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại, hợp đồng này đã giảm 1,7% trong tuần.

Giá quặng sắt SZZFN4 chuẩn giao tháng 7 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 0,23% lên 107,1 USD/tấn.

Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE đều tăng, với than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 lần lượt tăng 2,41% và 3,92%.

Hầu hết các giá thép chuẩn trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đều tăng. Thép cây SRBcv1 tăng 0,72%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 0,74%, thép thanh SWRcv1 tăng 0,83% trong khi thép không gỉ SHSScv1 giảm 0,57%.

Giá thép tại thị trường trong nước duy trì ổn định

Theo SteelOnline.vn, giá thép CB240 và D10 CB300 tiếp tục được duy trì ổn định tại thị trường trong nước.

Trong tháng 4, sản xuất thép xây dựng đạt hơn 1 triệu tấn, tăng 17,5% so với tháng trước và tăng 43% so với tháng 4/2023. Bán hàng đạt 1,19 triệu tấn, tăng 23% so với tháng trước và tăng 62% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, xuất khẩu thép xây dựng đạt 167.562 tấn, tăng 76% so với tháng 4/2023.

Tính chung 4 tháng năm 2023, sản xuất thép xây dựng đạt 3,73 triệu tấn, tăng 8,2% so với mức cùng kỳ năm 2023. Bán hàng thép đạt 3,75 triệu tấn, tăng 11,7%. Trong đó, xuất khẩu có nhiều khởi sắc khi tăng 30% so với cùng kỳ, đạt 517.613 tấn.

Chi tiết giá thép tại ba miền cụ thể:

Giá thép tại miền Bắc: Thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.090 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.440 đồng/kg; thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.340 đồng/kg; thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.590 đồng/kg; thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 14.010 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giữ ở mức giá 14.210 đồng/kg; thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.310 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.440 đồng/kg; thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.750 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.000 đồng/kg; thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg; thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.200 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam: Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.440 đồng/kg; thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg; thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.990 đồng/kg./.