Ảnh minh họa |
Trên sàn giao dịch Thượng Hải
Thép cây trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE) giao tháng 5/2025 giảm 31 Nhân dân tệ, xuống mức 3.392 Nhân dân tệ/tấn.
Phiên trước, vào lúc 16h00 (giờ Việt Nam) ngày thứ Hai (21/10). thép thanh giảm 0,34% xuống 3.239 CNY/tấn.
Trên sàn giao dịch Đại Liên, giá quặng sắt 62% giao dịch tại mốc 105,37 USD/tấn sau khi Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (PBOC) hạ lãi suất cho vay chuẩn xuống mức thấp kỷ lục, nâng triển vọng nhu cầu ở quốc gia tiêu thụ thép hàng đầu thế giới.
Hợp đồng quặng sắt tháng 1 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc tăng 1,45% ở mức 769,5 Nhân dân tệ (108,18 USD)/tấn.
Giá quặng sắt chuẩn tháng 11 trên sàn giao dịch Singapore tăng 0,41% lên 102,1 USD/tấn.
Hiệp hội Thép Thế giới (Worldsteel) dự báo, lần đầu tiên trong sáu năm, tỷ trọng tiêu thụ thép của Trung Quốc sẽ giảm xuống dưới 50% tổng nhu cầu toàn cầu trong năm 2024. Nguyên nhân chính là sự suy giảm của ngành bất động sản nước này đã ảnh hưởng mạnh đến nhu cầu thép.
Năm 2025, Trung Quốc có thể xuất khẩu khoảng 90 - 100 triệu tấn, theo dự báo từ 5 nhà phân tích trích dẫn nhu cầu toàn cầu gia tăng trong bối cảnh chu kỳ tiền tệ nới lỏng và khả năng cạnh tranh về giá của thép Trung Quốc.
Worldsteel dự đoán mức tiêu thụ thép của Trung Quốc sẽ giảm năm thứ tư liên tiếp trong năm 2024, xuống còn 869 triệu tấn, trong khi nhu cầu của các nước khác trên thế giới tăng 1,2%, đạt 882 triệu tấn. Theo Hiệp hội trên, tỷ trọng của Trung Quốc sẽ tiếp tục giảm trong năm 2025.
Thị trường trong nước
Khảo sát trên thị trường nội địa tại SteelOnline.vn, giá thép CB240 và D10 CB300 duy trì ổn định tại các công ty sản xuất thép trên cả nước.
Tại miền Bắc: Thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.790 đồng/kg. Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.530 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.640 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.530 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.890 đồng/kg. Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có mức giá 13.700 đồng/kg. Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.
Tại miền Trung: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 xuống ở mức 13.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.790 đồng/kg. Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.190 đồng/kg.
Thép VAS hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.650 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.700 đồng/kg. Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.180 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.180 đồng/kg.
Tại miền Nam: Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 13.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm có giá 13.790 đồng/kg. Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg. Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.970 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.970 đồng/kg./.