Giá thép Trung Quốc tiếp tục giảm. Ảnh minh họa |
Trên sàn giao dịch Thượng Hải
Kết thúc phiên ngày 9/9, giá thép tương lai giảm 1,3%, xuống 2.954 Nhân dân tệ/tấn. Đây là mức thấp nhất kể từ ngày 15/8.
Thép cây trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE) giao tháng 6/2025 giảm 46 Nhân dân tệ, xuống mức 3.064 Nhân dân tệ/tấn.
Giá quặng sắt tương lai tháng 1 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên kể từ đầu tháng 9/2024, đã giảm 10,8% - xuống còn 678,5 Nhân dân tệ/tấn (95,6 USD/tấn). Trên sàn giao dịch Singapore, giá chào bán cho hợp đồng tương lai tháng 10 tính đến ngày 6/9 đã giảm 11,1% so với giá ngày 1/9 - xuống còn 90,8 USD/tấn.
Thép đã duy trì xu hướng giảm giá do sự suy thoái kéo dài trong lĩnh vực bất động sản của Trung Quốc, nơi đầu tư giảm 10,2% trong 7 tháng đầu năm so với cùng kỳ năm 2023.
Trên sàn giao dịch Đại Liên, giá quặng sắt phục hồi, tăng 0,34% lên 91,61 USD/tấn. Giá quặng sắt đã lao dốc 2 phiên liên tiếp vào cuối tuần trước, xuống mức thấp nhất trong hơn 2 năm.
Thị trường trong nước
Khảo sát tại SteelOnline.vn, giá thép CB240 và D10 CB300 trên thị trường nội địa không thay đổi.
Tại miền Bắc: Thương hiệu Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg. Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 13.580 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.890 đồng/kg. Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 13.700 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có mức giá 14.010 đồng/kg. Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.750 đồng/kg.
Tại miền Trung: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 xuống ở mức 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg. Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.290 đồng/kg.
Thép VAS hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.960 đồng/kg. Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.280 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.480 đồng/kg.
Tại miền Nam: Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.840 đồng/kg. Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.700 đồng/kg. Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.080 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.380 đồng/kg./.