![]() |
| Ảnh minh họa |
Sàn Thượng Hải
Tại thời điểm 08h sang 16/12, giá thép thanh giao dịch tại mức 3.046 nhân dân tệ/tấn.
Trước đó, kết thúc phiên giao dịch 15/12, giá thép thanh kỳ hạn tháng 1/2026 trên Sàn Thượng Hải giảm 0,13% (4 nhân dân tệ) về mức 3.079 nhân dân tệ/tấn.
Trên Sàn Đại Liên, giá quặng sắt giảm 0,7% (5,5 nhân dân tệ) xuống mức 775,5 nhân dân tệ/tấn.
Trên Sàn Singapore, giá quặng sắt kỳ hạn tháng 1/2026 giảm 0,45 USD về mức 101,53 USD/tấn, giá trong phiên có thời điểm chạm mức 100,4 USD, gần mức đáy của phiên hôm trước và là mức thấp nhất kể từ giữa tháng 7.
Giá hợp đồng tương lai thép cây tại Trung Quốc tiếp tục chịu áp lực, duy trì dưới mức 3.060 nhân dân tệ/tấn và dao động gần mức thấp nhất trong một tháng, sau khi Bộ Thương mại Trung Quốc thông báo sẽ đưa một số sản phẩm thép vào diện quản lý xuất khẩu theo giấy phép kể từ ngày 1/1/2026, theo Reuters.
Động thái này được đưa ra trong bối cảnh xuất khẩu thép của Trung Quốc tăng mạnh trong thời gian qua, làm dấy lên làn sóng phản ứng bảo hộ thương mại tại nhiều thị trường nước ngoài.
Tâm lý thị trường còn bị ảnh hưởng tiêu cực bởi loạt số liệu kinh tế đáng thất vọng của Trung Quốc trong tháng 11. Tăng trưởng doanh số bán lẻ và sản lượng công nghiệp đều thấp hơn dự báo, đầu tư tài sản cố định giảm mạnh hơn kỳ vọng, trong khi giá nhà mới tiếp tục giảm tháng thứ 29 liên tiếp.
Cùng xu hướng, giá quặng sắt trên sàn Đại Liên đã giảm trong phiên giao dịch đầu tuần, chạm mức thấp nhất trong hơn 5 tháng, khi kế hoạch triển khai hệ thống cấp phép xuất khẩu thép từ năm 2026 của Trung Quốc làm dấy lên lo ngại về triển vọng nhu cầu.
Hợp đồng quặng sắt được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) đóng cửa phiên ngày ở mức 753 nhân dân tệ/tấn, giảm 0,92%. Trước đó trong phiên, giá đã có lúc rơi xuống 748 nhân dân tệ, mức thấp nhất kể từ ngày 10/7.
Thị trường trong nước
Các doanh nghiệp bình ổn giá thép xây dựng. Cụ thể Hòa Phát báo giá thép CB240 và CB300 ghi nhận lần lượt 13.500 đồng/kg và 13.090 đồng/kg. Việt Đức chào giá CB240 ở mức 13.350 đồng/kg và CB300 12.850 đồng/kg.
Tương tự, một số doanh nghiệp khác cũng giữ giá bình ổn, gồm thép Pomina với CB240 - CB300 ghi nhận 14.440 – 14.290 đồng/kg và thép VJS 13.230 – 12.830 đồng/kg.
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 08h00 ngày 16/12/2025, giá thép hôm nay cập nhật từ SteelOnline.vn, giá thép tại khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam ổn định, hiện giá thép dao động từ 12.520 - 13.640 đồng/kg cho các sản phẩm như CB240 và D10 CB300.
Khu vực miền Bắc: Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 ở mức 13.350 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 12.850 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.090 đồng/kg. Thép Việt Sing: Thép cuộn CB240 giá 13.330 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.930 đồng/kg. Thép Việt Ý: Thép cuộn CB240 giá 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.880 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.330 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.730 đồng/kg.
Khu vực miền Trung: Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 có giá 13.650 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.050 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.090 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 12.830 đồng/kg.
Khu vực miền Nam: Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.090 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.130 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 12.730 đồng/kg. Thép TungHo: Thép cuộn CB240 có giá 13.030 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 12.520 đồng/kg./.


