Giá thép kỳ hạn tiếp tục suy giảm. Ảnh: Hoa Sen
Giá thép kỳ hạn tiếp tục suy giảm. Ảnh: TL

Giá thép trên sàn giao dịch giảm

Giá thép giao kỳ hạn tháng 11/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 60 Nhân dân tệ, xuống mức 3.644 Nhân dân tệ/tấn.

Giá thép giao kỳ hạn tháng 2/2024 giảm 44 Nhân dân tệ, xuống mức 3.590 Nhân dân tệ/tấn.

Giá các vật liệu công nghiệp như kim loại màu và kim loại đen đang giảm mạnh, trong đó thép đánh dấu mức thấp nhất trong 5 năm do lo ngại gia tăng về nền kinh tế Trung Quốc đang chậm lại và dẫn đến tình trạng dư thừa nguồn cung.

Giá thép cuộn cán nóng được niêm yết trên sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải chạm mức thấp nhất trong 5 tháng. Thép tấm mỏng cán nóng rất cần thiết cho sản xuất cấu kiện xây dựng và máy móc công nghiệp, đóng vai trò là chuẩn mực cho giá thép tại Trung Quốc. Việc giảm giá cho thấy sự suy giảm trong thị trường thép địa phương.

Giá kim loại màu và các sản phẩm hóa chất cũng đang giảm. Chỉ số kẽm quốc tế thấp hơn 20% so với mức cao nhất của năm vào cuối tháng Giêng. Giá nhôm giảm 10% so với mức cao giữa tháng Giêng. Giá vinyl clorua ở châu Á, được sử dụng làm vật liệu xây dựng, cũng giảm 6% so với mức cao.

Giá thép trong nước không thay đổi

Giá thép tại miền Bắc

Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.900 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.390 đồng/kg.

Thép Việt Ý, hiện thép cuộn CB240 giữ ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.250 đồng/kg.

Thép Việt Sing, thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.220 đồng/kg.

Thép Việt Đức tiếp tục đi ngang, với thép cuộn CB240 có giá 14.640 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 xuống mức 15.250 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.720 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.

Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.120 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.900 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.250 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.050 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.660 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.810 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.860 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 giữ ở mức 14.920 đồng/kg. Tuy nhiên, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.550 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg.

Thép Pomina tiếp tục bình ổn, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.370 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.680 đồng/kg.