Ngày 18/12: Giá thép, quặng sắt bật tăng lên mức cao nhất một tuần
Ảnh minh họa

Sàn Thượng Hải

Kết thúc phiên giao dịch 17/12, giá thép thanh kỳ hạn tháng 1/2026 tăng 0,23% (7 nhân dân tệ) lên mức 3.095 nhân dân tệ/tấn.

Trên Sàn Đại Liên, giá quặng sắt tăng 0,7% (5,5 nhân dân tệ) lên mức 786 nhân dân tệ/tấn. Trên Sàn Singapore, giá quặng sắt kỳ hạn tháng 1/2026 tăng 1,1 USD lên mức 103,65 USD/tấn.

Giá hợp đồng tương lai thép và quặng sắt đã tăng lên mức cao nhất trong một tuần vào hôm qua, nhờ hoạt động mua vào tăng tốc trên thị trường giao ngay.

Hợp đồng quặng sắt được giao dịch nhiều nhất trên Sở Giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc đóng cửa phiên giao dịch ban ngày tăng 1,25%, lên 768 nhân dân tệ (109,02 USD)/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 11/12.

Các nhà phân tích cho biết, thanh khoản được cải thiện trên thị trường giao ngay đã giúp nâng đỡ tâm lý thị trường.

Theo dữ liệu từ công ty tư vấn Mysteel, khối lượng giao dịch quặng sắt tại các cảng và trên thị trường đường biển lần lượt tăng 18,2% và 76,8% trong ngày thứ Ba.

Giá quặng sắt đường biển đã đạt mức trung bình 103 USD/tấn trong quý IV (tính đến ngày 16/12), cao hơn mức dự báo 95 USD của Goldman Sachs.

Giá than luyện cốc và than cốc, những nguyên liệu khác trong sản xuất thép lần lượt tăng 0,33% và 1,93%.

Hầu hết các sản phẩm thép tiêu chuẩn trên Sở Giao dịch Hàng hóa Thượng Hải đều tăng. Trong đó, thép thanh tăng nhẹ 0,1%, thép cuộn cán nóng tăng 0,03%, thép không gỉ tăng 0,2%, trong khi thép dây giảm 1,94%.

Thị trường trong nước

Các doanh nghiệp bình ổn giá thép xây dựng. Cụ thể Hòa Phát báo giá thép CB240 và CB300 ghi nhận lần lượt 13.500 đồng/kg và 13.090 đồng/kg. Việt Đức chào giá CB240 ở mức 13.350 đồng/kg và CB300 12.850 đồng/kg.

Tương tự, một số doanh nghiệp khác cũng giữ giá bình ổn, gồm thép Pomina với CB240 - CB300 ghi nhận 14.440 – 14.290 đồng/kg và thép VJS 13.230 – 12.830 đồng/kg.

Khu vực miền Bắc: Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 ở mức 13.350 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 12.850 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.090 đồng/kg. Thép Việt Sing: Thép cuộn CB240 giá 13.330 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.930 đồng/kg. Thép Việt Ý: Thép cuộn CB240 giá 13.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.880 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.330 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giá 12.730 đồng/kg.

Khu vực miền Trung: Thép Việt Đức: Thép cuộn CB240 có giá 13.650 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 13.050 đồng/kg. Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.090 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 12.830 đồng/kg.

Khu vực miền Nam: Thép Hòa Phát: Thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.090 đồng/kg. Thép VAS: Thép cuộn CB240 giá 13.130 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 12.730 đồng/kg. Thép TungHo: Thép cuộn CB240 có giá 13.030 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 là 12.520 đồng/kg./.