Sáng 14/1, tỷ giá USD trung tâm được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam niêm yết ở mức 23.082 đồng/USD, theo đó đã giảm 14 đồng mỗi Đô la Mỹ so với phiên ngày 13/1.

Trước đó hôm 13/1, đồng Đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm cũng đã giảm 14 đồng so với ngày 12/1.

Tỷ giá USD trung tâm ngày 14/1 tiếp đà giảm mạnh
Tỷ giá USD trung tâm ngày 14/1 tiếp đà giảm mạnh, nhưng tăng tại Vietcombank
Tỷ giá ngoại tệ ngày 13/1: Đồng USD tiếp tục giảm giá Tỷ giá USD trung tâm ngày 12/1: Phục hồi nhẹ sau 2 phiên rớt mạnh Tỷ giá USD trung tâm ngày 11/1 tiếp đà giảm thêm 20 đồng

Với tỷ giá hiện nay, đồng Đô la Mỹ đã thấp hơn tới 56 đồng so với mức tỷ giá 23.138 đồng/USD do Ngân hàng Nhà nước công bố hôm cuối tuần trước (ngày 7/1).

Mặc dù vậy, tỷ giá USD tại Vietcombank sáng ngày 14/1 lại điều chỉnh tăng 10 đồng mỗi Đô la với tất cả các mức giá mua tiền mặt/mua chuyển khoản/bán ra, lần lượt là 22.540/22.570/22.850 đồng/USD.

Tại một số ngân hàng khác, tỷ giá USD tại VietinBank là 22.550/22.570/22.850 đồng/USD, tại BIDV là 22.560/22.560/22.840 đồng/USD, còn Agribank niêm yết tỷ giá ở mức 22.560/22.580/22.820 đồng/USD.

Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiếp tục giữ ổn định trong nhiều ngày, với tỷ giá niêm yết hôm 12/1 vẫn là 22.650/23.150 đồng/USD (mua vào/bán ra).

Đồng tiền chung Châu Âu và đồng Phơ răng Thụy Sỹ được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh tăng tỷ giá tham khảo. Cụ thể, giá tham khảo đồng Euro là 25.647/27.234 đồng/EUR, tỷ giá Phơ răng Thụy Sỹ là 24.566/26.086 đồng/CHF.

Trong khi đó, tỷ giá tham khảo nhiều đồng tiền chủ chốt khác được Sở giao dịch điều chỉnh giảm như Yên Nhật, Bảng Anh, Đô la Úc, Đô la Canada. Các đồng tiền này ghi nhận cụ thể là 196/209 đồng/JPY, 30.693/32.591 đồng/GBP, 16.290/17.297 đồng/AUD, 17.887/18.993 đồng/CAD.

Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với đồng Euro để xác định giá tính thuế xuất nhập khẩu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố đến hết 19/1/2022 là 26.262,2 đồng /EUR.

Tỷ giá chéo để xác định giá tính thuế xuất nhập khẩu đối với một số đồng ngoại tệ chủ chốt khác như Yên Nhật, Bảng Anh, Đô la Thụy Sỹ, Đô la Úc, Đô la Canada… cụ thể lần lượt là 200,36 đồng/JPY, 31.496,62 đồng/GBP, 25.018,95 đồng/CHF, 16.650,76 đồng/AUD, 18.411,41…/.