Thứ ba 16/12/2025 18:22 | Hotline: 0362656889 | Email: [email protected]
Thời tiết: Hà Nội 21°C
Ninh Bình 20°C
Quảng Ninh 18°C
Thừa Thiên Huế 21°C
TP Hồ Chí Minh 29°C
Đà Nẵng 23°C
VNI: 1,679.18 - 33.17 (2.02%)
KL: 832,044,428 (CP) GT: 24,451 (tỷ)
253 51 66 Đóng cửa
VN30: 1,909.87 - 40.03 (2.14%)
KL: 342,545,565 (CP) GT: 13,777 (tỷ)
26 2 2 Đóng cửa
HNX: 255.08 - 5.71 (2.29%)
KL: 81,870,434 (CP) GT: 1,598 (tỷ)
104 46 53 Đóng cửa
HNX30: 548.93 - 21.83 (4.14%)
KL: 61,169,587 (CP) GT: 1,362 (tỷ)
25 3 2 Đóng cửa
UPCOM: 118.30 - -0.25 (-0.21%)
KL: 41,769,713 (CP) GT: 999 (tỷ)
134 94 80 Đóng cửa
infographics giai ngan von 3 chuong trinh muc tieu quoc dat gan 28388 ty dong trong 11 thang
ban tin tai chinh so 2 thang 122025
tu nam 2026 cho phep khau tru thue voi hang nong san bo dieu kien hoan thue
quoc hoi thong qua luat dau tu sua doi thay doi can ban nhieu thu tuc dau tu
Phát Lộc khi tham gia gửi tiết kiệm tại BIDV
Đấu giá
Đầu Thầu
Niêm yết
Tồn đọng
Xem thêm taisancong.vn

BẢO HIỂM NHÂN THỌ CANADA

Giá Đơn Vị Quỹ (VNĐ)

Quỹ liên kết đơn vị Ngày định giá

Ghi chú: Ngày định giá là thứ Tư, thứ Sáu hàng tuần. Nếu thứ Tư, thứ Sáu là ngày nghỉ lễ, ngày định giá sẽ là ngày làm việc tiếp theo.

Kết quả quay số mở thưởng

32 08 16 28 13 11
KỲ QSMT: #01445
Thứ Chủ nhật
NGÀY: 14/12/2025
SỐ VÉ TRÚNG: 0
18 20 05 12 38 08 52
KỲ QSMT: 01281
Thứ bảy
NGÀY: 13/12/2025
SỐ VÉ TRÚNG: 0
SỐ VÉ TRÚNG: 0
Giải Đặc biệt
226 173
Giải nhất
005 922 613 821
Giải Nhì
186 420 341 912 753 847
Giải ba
668 560 401 167 811 989 765 068
KỲ QSMT: 00662
Thứ bảy
NGÀY: 13/12/2025
Giải Đặc biệt
977 802
Giải nhất
621 016 804 919
Giải Nhì
659 956 785 457 403 518
Giải ba
349 439 381 906 969 003 088 889
KỲ QSMT: 01016
Thứ hai
NGÀY: 15/12/2025
vietlott-qr

Mega 6/45 quay số mở thưởng Thứ 4, Thứ 6, Chủ nhật hàng tuần.
Power 6/55, Max 3D PRO quay số mở thưởng Thứ 3, Thứ 5, Thứ 7 hàng tuần. Max 3D quay số mở thưởng Thứ 2, Thứ 4, Thứ 6 hàng tuần. Đăng ký làm Đại lý, Điểm bán hàng Vietlott trên toàn quốc liên hệ Hotline: 1900.55.88.89 hoặc Website: vietlott.vn

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Hà Nội - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Miền Tây - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Tây Nguyên - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 ▼800K 154,000 ▼800K
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,360 ▼160K 15,560 ▼160K
Miếng SJC Nghệ An 15,360 ▼160K 15,560 ▼160K
Miếng SJC Thái Bình 15,360 ▼160K 15,560 ▼160K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,120 ▼130K 15,420 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,120 ▼130K 15,420 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,120 ▼130K 15,420 ▼130K
NL 99.99 14,240 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,240 ▼40K
Trang sức 99.9 14,710 ▼130K 15,310 ▼130K
Trang sức 99.99 14,720 ▼130K 15,320 ▼130K
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,536 ▼16K 15,562 ▼160K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,536 ▼16K 15,563 ▼160K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,499 ▼17K 1,527 ▼17K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,499 ▼17K 1,528 ▼17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 ▼17K 1,512 ▼17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,403 ▼1683K 149,703 ▼1683K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,261 ▼1275K 113,561 ▼1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,676 ▼1156K 102,976 ▼1156K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,091 ▼1037K 92,391 ▼1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,008 ▲79927K 88,308 ▲87415K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,907 ▼709K 63,207 ▼709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▼16K 1,556 ▼16K
Cập nhật: 16/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16943 17213 17788
CAD 18588 18865 19481
CHF 32449 32832 33484
CNY 0 3470 3830
EUR 30335 30610 31637
GBP 34516 34908 35850
HKD 0 3255 3458
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14921 15506
SGD 19878 20160 20687
THB 751 814 868
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26398
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,398
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 30,503 30,527 31,758
JPY 166.8 167.1 174.51
GBP 34,755 34,849 35,752
AUD 17,195 17,257 17,745
CAD 18,795 18,855 19,436
CHF 32,755 32,857 33,614
SGD 20,007 20,069 20,734
CNY - 3,687 3,793
HKD 3,330 3,340 3,431
KRW 16.53 17.24 18.55
THB 797.59 807.44 861.15
NZD 14,895 15,033 15,415
SEK - 2,790 2,878
DKK - 4,080 4,207
NOK - 2,551 2,631
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,031.42 - 6,784.01
TWD 755.88 - 911.57
SAR - 6,911.4 7,251.69
KWD - 83,646 88,682
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,115 26,118 26,398
EUR 30,332 30,454 31,599
GBP 34,548 34,687 35,666
HKD 3,312 3,325 3,438
CHF 32,463 32,593 33,514
JPY 165.71 166.38 173.64
AUD 17,109 17,178 17,740
SGD 20,048 20,129 20,698
THB 811 814 852
CAD 18,751 18,826 19,405
NZD 14,934 15,456
KRW 17.19 18.81
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26067 26067 26379
AUD 17127 17227 18150
CAD 18774 18874 19888
CHF 32692 32722 34296
CNY 0 3705.5 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30516 30546 32272
GBP 34823 34873 36626
HKD 0 3390 0
JPY 166.58 167.08 177.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15033 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20041 20171 20894
THB 0 780.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15360000 15360000 15560000
SBJ 13000000 13000000 15560000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,398
USD20 26,160 26,210 26,398
USD1 26,160 26,210 26,398
AUD 17,183 17,283 18,392
EUR 30,632 30,632 31,630
CAD 18,721 18,821 20,134
SGD 20,098 20,248 20,700
JPY 166.98 168.48 171.2
GBP 34,785 34,935 36,066
XAU 15,518,000 0 15,722,000
CNY 0 3,588 0
THB 0 815 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/12/2025 18:00
Ngân hàng KKH 1 tuần 2 tuần 3 tuần 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng 24 tháng
Vietcombank 0,10 0,20 0,20 - 1,60 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 4,70
BIDV 0,10 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 0,10 0,20 0,20 0,20 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
ACB 0,01 0,50 0,50 0,50 2,30 2,50 2,70 3,50 3,70 4,40 4,50
Sacombank - 0,50 0,50 0,50 2,80 2,90 3,20 4,20 4,30 4,90 5,00
Techcombank 0,05 - - - 3,10 3,10 3,30 4,40 4,40 4,80 4,80
LPBank 0.20 0,20 0,20 0,20 3,00 3,00 3,20 4,20 4,20 5,30 5,60
DongA Bank 0,50 0,50 0,50 0,50 3,90 3,90 4,10 5,55 5,70 5,80 6,10
Agribank 0,20 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
Eximbank 0,10 0,50 0,50 0,50 3,10 3,30 3,40 4,70 4,30 5,00 5,80

Chứng khoán quốc tế

GSPC 6,816.51
16/12 | -10.90 (6,816.51 -10.90 (-0.16%))
DJI 48,416.56
16/12 | -41.49 (48,416.56 -41.49 (-0.09%))
IXIC 23,057.41
16/12 | -137.76 (23,057.41 -137.76 (-0.59%))
NYA 22,030.02
16/12 | +25.67 (22,030.02 +25.67 (+0.12%))
XAX 7,081.01
16/12 | -102.30 (7,081.01 -102.30 (-1.42%))
BUK100P 974.65
16/12 | -5.28 (974.65 -5.28 (-0.54%))
RUT 2,530.67
16/12 | -20.79 (2,530.67 -20.79 (-0.81%))
VIX 17.06
16/12 | +0.56 (17.06 +0.56 (+3.39%))
FTSE 9,712.36
16/12 | -38.95 (9,712.36 -38.95 (-0.40%))
GDAXI 24,153.43
16/12 | -76.48 (24,153.43 -76.48 (-0.32%))
FCHI 8,121.18
16/12 | -3.70 (8,121.18 -3.70 (-0.05%))
STOXX50E 5,736.12
16/12 | -16.40 (5,736.12 -16.40 (-0.29%))
N100 1,703.35
16/12 | -2.94 (1,703.35 -2.94 (-0.17%))
BFX 5,034.30
16/12 | +27.82 (5,034.30 +27.82 (+0.56%))
MOEX.ME 85.20
16/12 | -0.11 (85.20 -0.11 (-0.13%))
HSI 25,235.41
16/12 | -393.47 (25,235.41 -393.47 (-1.54%))
STI 4,579.73
16/12 | -9.44 (4,579.73 -9.44 (-0.21%))
AXJO 8,598.90
16/12 | -36.10 (8,598.90 -36.10 (-0.42%))
AORD 8,880.60
16/12 | -43.20 (8,880.60 -43.20 (-0.48%))
BSESN 84,679.86
16/12 | -533.50 (84,679.86 -533.50 (-0.63%))
JKSE 8,686.47
16/12 | +36.81 (8,686.47 +36.81 (+0.43%))
KLSE 1,648.31
16/12 | +4.59 (1,648.31 +4.59 (+0.28%))
NZ50 13,424.95
16/12 | +16.81 (13,424.95 +16.81 (+0.13%))
KS11 3,999.13
16/12 | -91.46 (3,999.13 -91.46 (-2.24%))
TWII 27,536.66
16/12 | -330.28 (27,536.66 -330.28 (-1.19%))
GSPTSE 31,483.44
16/12 | -43.95 (31,483.44 -43.95 (-0.14%))
BVSP 162,481.73
16/12 | +1,715.36 (162,481.73 +1,715.36 (+1.07%))
MXX 64,326.16
16/12 | -385.91 (64,326.16 -385.91 (-0.60%))
IPSA 10,302.23
16/12 | -97.78 (10,302.23 -97.78 (-0.94%))
MERV 3,012,680.75
16/12 | +33,615.75 (3,012,680.75 +33,615.75 (+1.13%))
TA125.TA 3,619.23
16/12 | +12.27 (3,619.23 +12.27 (+0.34%))
CASE30 42,129.30
16/12 | -176.10 (42,129.30 -176.10 (-0.42%))
JN0U.JO 6,744.63
16/12 | +18.26 (6,744.63 +18.26 (+0.27%))
DX-Y.NYB 98.21
16/12 | -0.10 (98.21 -0.10 (-0.10%))
125904-USD-STRD 2,598.55
16/12 | -6.52 (2,598.55 -6.52 (-0.25%))
XDB 133.72
16/12 | +0.01 (133.72 +0.01 (+0.00%))
XDE 117.51
16/12 | +0.14 (117.51 +0.14 (+0.12%))
000001.SS 3,824.81
16/12 | -43.11 (3,824.81 -43.11 (-1.11%))
N225 49,383.29
16/12 | -784.82 (49,383.29 -784.82 (-1.56%))
XDN 64.42
16/12 | +0.26 (64.42 +0.26 (+0.41%))
XDA 66.36
16/12 | -0.15 (66.36 -0.15 (-0.23%))
Cập nhật: 16-12-2025 18:22

Mới nhất | Đọc nhiều

Hải quan khu vực XIV: Giữ vững thông quan, chuẩn bị nền tảng thực hiện nhiệm vụ năm 2026
Infographics: Giải ngân vốn 3 chương trình mục tiêu quốc đạt gần 28.388 tỷ đồng trong 11 tháng
Phát Lộc khi tham gia gửi tiết kiệm tại BIDV
Đổi mới mạnh mẽ tư duy huy động và sử dụng nguồn lực tài chính
Tỷ giá USD hôm nay (15/12): Thị trường “chợ đen” quay đầu giảm mạnh
Tỷ giá hôm nay (14/12): Giá USD “chợ đen” tiếp tục giảm sâu
Tỷ giá USD hôm nay (16/12): Ngân hàng tiếp tục giảm, “chợ đen” bật tăng
Giá vàng hôm nay (15/12):  Phần lớn dự báo sẽ tiếp tục tăng
Chứng khoán tuần 15 - 21/12: Chờ dòng tiền vào bắt đáy khi mặt bằng giá giảm về mức hợp lý
Từ 1/1/2026, mức lương tối thiểu được tăng bao nhiêu?
3 thay đổi lớn về bảo hiểm thất nghiệp từ 1/1/2026
Ba hãng bay sẵn sàng cất cánh, chờ sân bay Long Thành khai mở đường bay ngày 19/12
Infographics: Giải ngân vốn 3 chương trình mục tiêu quốc đạt gần 28.388 tỷ đồng trong 11 tháng
Hải quan khu vực XIV: Giữ vững thông quan, chuẩn bị nền tảng thực hiện nhiệm vụ năm 2026
Hải quan khu vực I: Bứt phá với mô hình tổ chức tinh gọn, thu ngân sách về đích sớm
Trái phiếu hạ tầng và trái phiếu xanh: Tăng chiều sâu cho thị trường vốn
Phát Lộc khi tham gia gửi tiết kiệm tại BIDV
Ngân hàng Nhà nước chính thức cung cấp 32 dịch vụ công trực tuyến toàn trình
“Sóng” lãi suất dâng cao cuối năm, nhiều công cụ can thiệp phải kích hoạt
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong năm 2026
Chubb Life Việt Nam: 20 năm đồng hành cùng giáo dục vì một tương lai bền vững
Doanh nghiệp bảo hiểm đẩy mạnh an sinh xã hội, lan tỏa giá trị nhân văn
Năng lượng xanh trở thành “hộ chiếu” mới của thương mại tự do
Kim Oanh Group khẳng định không “bán lúa non” tại Dự án The One World
Sau hơn 10 năm đắp chiếu, kỳ vọng hồi sinh cho dự án The Pegasus Riverside?
Nguồn cung căn hộ 2026 tăng trở lại, mặt bằng giá tiếp tục đi lên
Hà Nội: Thu giữ gần 6.500 bộ quần áo có dấu hiệu giả nhãn hiệu nổi tiếng
Hiệp hội An ninh mạng Quốc gia ra mắt Chi hội phía Nam
Cục Quản lý dược cảnh báo thuốc Clorocid TW3 bị làm giả
Ngày 16/12: Giá thép, quặng sắt duy trì đà giảm
Ngày 16/12: Giá lúa gạo ổn định, phụ phẩm tăng
Phát động Giải báo chí toàn quốc về bình đẳng giới năm 2026
Việt Nam hướng tới trung tâm đầu tư của ASEAN
DATC tổ chức Tuần lễ hiến máu tình nguyện
CSI 2025 vinh danh 100 doanh nghiệp bền vững, khẳng định sức bật nội lực Việt
Giải pháp để doanh nghiệp nhà nước phát huy vai trò vai trò dẫn dắt hoạt động kinh tế
SHB đồng hành cùng V Fest: Khát vọng đưa văn hóa Việt vươn tầm thế giới
Sản phẩm Hoa Sen thu hút khách tại Triển lãm thành tựu Đất nước 80 năm