Thứ năm 18/09/2025 14:05 | Hotline: 0965 199 586 | Email: thoibaotaichinh@mof.gov.vn
Thời tiết: Hà Nội 26°C
Ninh Bình 26°C
Quảng Ninh 31°C
Thừa Thiên Huế 28°C
Đà Nẵng 29°C
TP Hồ Chí Minh 31°C
VNI: 1,659.67 - -11.30 (-0.68%)
KL: 710,341,860 (CP) GT: 21,459 (tỷ)
87 63 221 KL liên tục
VN30: 1,854.12 - -14.73 (-0.79%)
KL: 292,683,698 (CP) GT: 11,647 (tỷ)
5 0 25 KL liên tục
HNX: 277.35 - -0.28 (-0.10%)
KL: 73,931,903 (CP) GT: 1,589 (tỷ)
41 72 88 KL liên tục
HNX30: 605.81 - -1.32 (-0.22%)
KL: 55,866,522 (CP) GT: 1,367 (tỷ)
6 6 18 KL liên tục
UPCOM: 111.13 - -0.65 (-0.58%)
KL: 29,442,664 (CP) GT: 421 (tỷ)
83 93 144 KL liên tục
ban tin thue hai quan so 72025
ban tin tai chinh so 2 thang 92025
Giá vàng hôm nay (18/9): Quay đầu giảm
Khi ngân hàng số "tiến hóa"
Đấu giá
Đầu Thầu
Niêm yết
Tồn đọng
Xem thêm taisancong.vn

BẢO HIỂM NHÂN THỌ CANADA

Giá Đơn Vị Quỹ (VNĐ)

Quỹ liên kết đơn vị Ngày định giá

Ghi chú: Ngày định giá là thứ Tư, thứ Sáu hàng tuần. Nếu thứ Tư, thứ Sáu là ngày nghỉ lễ, ngày định giá sẽ là ngày làm việc tiếp theo.

Kết quả quay số mở thưởng

23 38 45 11 35 25
KỲ QSMT: #01407
Thứ
NGÀY: 17/09/2025
SỐ VÉ TRÚNG: 0
17 39 53 19 28 43 33
KỲ QSMT: 01243
Thứ ba
NGÀY: 16/09/2025
SỐ VÉ TRÚNG: 0
SỐ VÉ TRÚNG: 1
Giải Đặc biệt
765 178
Giải nhất
257 776 251 486
Giải Nhì
592 183 215 350 435 535
Giải ba
735 236 632 758 529 761 363 452
KỲ QSMT: 00624
Thứ ba
NGÀY: 16/09/2025
Giải Đặc biệt
324 135
Giải nhất
764 737 137 397
Giải Nhì
812 138 838 690 957 921
Giải ba
173 054 233 779 535 213 426 048
KỲ QSMT: 00978
Thứ
NGÀY: 17/09/2025
vietlott-qr

Mega 6/45 quay số mở thưởng Thứ 4, Thứ 6, Chủ nhật hàng tuần.
Power 6/55, Max 3D PRO quay số mở thưởng Thứ 3, Thứ 5, Thứ 7 hàng tuần. Max 3D quay số mở thưởng Thứ 2, Thứ 4, Thứ 6 hàng tuần. Đăng ký làm Đại lý, Điểm bán hàng Vietlott trên toàn quốc liên hệ Hotline: 1900.55.88.89 hoặc Website: vietlott.vn

DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,000 ▼300K 132,000 ▼300K
AVPL/SJC HCM 130,000 ▼300K 132,000 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 130,000 ▼300K 132,000 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,750 ▼150K 11,950 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 11,740 ▼150K 11,940 ▼150K
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,800 129,800
Hà Nội - PNJ 126,800 129,800
Đà Nẵng - PNJ 126,800 129,800
Miền Tây - PNJ 126,800 129,800
Tây Nguyên - PNJ 126,800 129,800
Đông Nam Bộ - PNJ 126,800 129,800
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,390 ▼30K 12,890 ▼30K
Trang sức 99.9 12,380 ▼30K 12,880 ▼30K
NL 99.99 11,800 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,800 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,650 ▼30K 12,950 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,650 ▼30K 12,950 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,650 ▼30K 12,950 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 13,000 ▼30K 13,200 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 13,000 ▼30K 13,200 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 13,000 ▼30K 13,200 ▼30K
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,297 ▼6K 1,317 ▼6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,297 ▼6K 13,172 ▼60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,297 ▼6K 13,173 ▼60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,258 ▼8K 1,285 ▼8K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,258 ▼8K 1,286 ▼8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 123 ▼1115K 126 ▼1142K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 119,752 ▼793K 124,752 ▼793K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,159 ▲78383K 94,659 ▲85133K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,339 ▼544K 85,839 ▼544K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,518 ▼488K 77,018 ▼488K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,115 ▼467K 73,615 ▼467K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,197 ▼334K 52,697 ▼334K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,297 ▼6K 1,317 ▼6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,297 ▼6K 1,317 ▼6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,297 ▼6K 1,317 ▼6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,297 ▼6K 1,317 ▼6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,297 ▼6K 1,317 ▼6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,297 ▼6K 1,317 ▼6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,297 ▼6K 1,317 ▼6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,297 ▼6K 1,317 ▼6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,297 ▼6K 1,317 ▼6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,297 ▼6K 1,317 ▼6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,297 ▼6K 1,317 ▼6K
Cập nhật: 18/09/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16938 17208 17780
CAD 18587 18864 19478
CHF 32699 33083 33729
CNY 0 3470 3830
EUR 30476 30751 31777
GBP 35062 35456 36401
HKD 0 3260 3462
JPY 172 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15254 15841
SGD 20051 20334 20855
THB 742 805 858
USD (1,2) 26108 0 0
USD (5,10,20) 26150 0 0
USD (50,100) 26178 26213 26445
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,185 26,185 26,445
USD(1-2-5) 25,138 - -
USD(10-20) 25,138 - -
EUR 30,779 30,804 31,917
JPY 176.5 176.82 183.54
GBP 35,552 35,648 36,393
AUD 17,269 17,331 17,748
CAD 18,859 18,920 19,386
CHF 33,078 33,181 33,882
SGD 20,275 20,338 20,929
CNY - 3,675 3,773
HKD 3,337 3,347 3,435
KRW 17.64 18.4 19.79
THB 792.93 802.72 855.18
NZD 15,324 15,466 15,852
SEK - 2,793 2,878
DKK - 4,112 4,237
NOK - 2,643 2,725
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,886.34 - 6,613.9
TWD 793.55 - 956.28
SAR - 6,924.02 7,259.31
KWD - 84,229 89,319
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,200 26,205 26,445
EUR 30,560 30,683 31,784
GBP 35,281 35,423 36,380
HKD 3,326 3,339 3,442
CHF 32,818 32,950 33,859
JPY 175.33 176.03 183.29
AUD 17,188 17,257 17,785
SGD 20,272 20,353 20,882
THB 806 809 844
CAD 18,811 18,887 19,390
NZD 15,346 15,835
KRW 18.28 20.04
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26190 26190 26445
AUD 17106 17206 17774
CAD 18764 18864 19416
CHF 32936 32966 33853
CNY 0 3673.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30737 30837 31610
GBP 35350 35400 36513
HKD 0 3385 0
JPY 175.34 176.34 182.87
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15362 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20201 20331 21059
THB 0 770.7 0
TWD 0 860 0
XAU 12800000 12800000 13200000
XBJ 11000000 11000000 13200000
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,195 26,245 26,445
USD20 26,195 26,245 26,445
USD1 26,195 26,245 26,445
AUD 17,217 17,317 18,426
EUR 30,845 30,845 32,159
CAD 18,733 18,833 20,141
SGD 20,320 20,470 20,930
JPY 176.34 177.84 182.46
GBP 35,509 35,659 36,593
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 808 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/09/2025 14:00
Ngân hàng KKH 1 tuần 2 tuần 3 tuần 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng 24 tháng
Vietcombank 0,10 0,20 0,20 - 1,60 1,60 1,90 2,90 2,90 4,60 4,70
BIDV 0,10 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 0,10 0,20 0,20 0,20 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
ACB 0,01 0,50 0,50 0,50 2,30 2,50 2,70 3,50 3,70 4,40 4,50
Sacombank - 0,50 0,50 0,50 2,80 2,90 3,20 4,20 4,30 4,90 5,00
Techcombank 0,05 - - - 3,10 3,10 3,30 4,40 4,40 4,80 4,80
LPBank 0.20 0,20 0,20 0,20 3,00 3,00 3,20 4,20 4,20 5,30 5,60
DongA Bank 0,50 0,50 0,50 0,50 3,90 3,90 4,10 5,55 5,70 5,80 6,10
Agribank 0,20 - - - 1,70 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,80
Eximbank 0,10 0,50 0,50 0,50 3,10 3,30 3,40 4,70 4,30 5,00 5,80

Chứng khoán quốc tế

GSPC 6,600.35
18/09 | -6.41 (6,600.35 -6.41 (-0.10%))
DJI 46,018.32
18/09 | +260.42 (46,018.32 +260.42 (+0.57%))
IXIC 22,261.33
18/09 | -72.63 (22,261.33 -72.63 (-0.33%))
NYA 21,439.90
18/09 | +64.71 (21,439.90 +64.71 (+0.30%))
XAX 6,990.60
18/09 | -34.68 (6,990.60 -34.68 (-0.49%))
BUK100P 922.36
18/09 | 0.00 (922.36 0.00 (0.00%))
RUT 2,407.34
18/09 | +4.31 (2,407.34 +4.31 (+0.18%))
VIX 15.72
18/09 | -0.64 (15.72 -0.64 (-3.91%))
FTSE 9,208.37
18/09 | +12.71 (9,208.37 +12.71 (+0.14%))
GDAXI 23,359.18
18/09 | +29.98 (23,359.18 +29.98 (+0.13%))
FCHI 7,786.98
18/09 | -31.24 (7,786.98 -31.24 (-0.40%))
STOXX50E 5,369.70
18/09 | -2.61 (5,369.70 -2.61 (-0.05%))
N100 1,614.43
18/09 | -5.35 (1,614.43 -5.35 (-0.33%))
BFX 4,710.60
18/09 | +3.29 (4,710.60 +3.29 (+0.07%))
MOEX.ME 85.20
18/09 | -0.11 (85.20 -0.11 (-0.13%))
HSI 26,326.54
18/09 | -581.85 (26,326.54 -581.85 (-2.16%))
STI 4,316.62
18/09 | -7.16 (4,316.62 -7.16 (-0.17%))
AXJO 8,745.20
18/09 | -73.30 (8,745.20 -73.30 (-0.83%))
AORD 9,030.90
18/09 | -64.00 (9,030.90 -64.00 (-0.70%))
BSESN 82,986.69
18/09 | +292.98 (82,986.69 +292.98 (+0.35%))
JKSE 8,030.19
18/09 | +5.01 (8,030.19 +5.01 (+0.06%))
KLSE 1,597.79
18/09 | -13.91 (1,597.79 -13.91 (-0.86%))
NZ50 13,120.03
18/09 | -108.35 (13,120.03 -108.35 (-0.82%))
KS11 3,461.30
18/09 | +47.90 (3,461.30 +47.90 (+1.40%))
TWII 25,769.36
18/09 | +331.11 (25,769.36 +331.11 (+1.30%))
GSPTSE 29,321.66
18/09 | +6.43 (29,321.66 +6.43 (+0.02%))
BVSP 145,593.62
18/09 | +1,531.89 (145,593.62 +1,531.89 (+1.06%))
MXX 61,596.23
18/09 | -505.90 (61,596.23 -505.90 (-0.81%))
IPSA 9,007.14
18/09 | -58.89 (9,007.14 -58.89 (-0.65%))
MERV 1,783,519.75
18/09 | -4,749.00 (1,783,519.75 -4,749.00 (-0.27%))
TA125.TA 3,041.18
18/09 | 0.00 (3,041.18 0.00 (0.00%))
CASE30 34,974.80
18/09 | +134.00 (34,974.80 +134.00 (+0.38%))
JN0U.JO 6,065.24
18/09 | +23.45 (6,065.24 +23.45 (+0.39%))
DX-Y.NYB 97.18
18/09 | +0.31 (97.18 +0.31 (+0.31%))
125904-USD-STRD 2,482.66
18/09 | -0.84 (2,482.66 -0.84 (-0.03%))
XDB 136.32
18/09 | -0.23 (136.32 -0.23 (-0.17%))
XDE 118.17
18/09 | -0.43 (118.17 -0.43 (-0.36%))
000001.SS 3,806.32
18/09 | -70.02 (3,806.32 -70.02 (-1.81%))
N225 45,303.43
18/09 | +513.05 (45,303.43 +513.05 (+1.15%))
XDN 68.05
18/09 | -0.24 (68.05 -0.24 (-0.35%))
XDA 66.55
18/09 | -0.25 (66.55 -0.25 (-0.37%))
Cập nhật: 18-09-2025 14:04

Mới nhất | Đọc nhiều

Tái cấu trúc, tạo cơ chế quản lý thuế minh bạch, hiện đại
Thứ trưởng Bộ Tài chính làm việc với Maersk về hợp tác đầu tư logistics, hạ tầng xanh, hiện đại
IMF điều chỉnh tăng dự báo tăng trưởng năm 2025 của Việt Nam
Ngày 18/9: Giá thép, quặng sắt đồng loạt giảm
Giá vàng hôm nay (18/9): Quay đầu giảm
Giá vàng hôm nay (17/6): Đồng loạt bật tăng
Tỷ giá USD hôm nay (16/9): Thế giới và trong nước đồng loạt giảm
Ngày 18/9: Giá xăng trong nước chiều nay được dự báo sẽ đảo chiều tăng
Tỷ giá USD hôm nay (17/9): Thế giới giảm trên diện rộng, trong nước tiếp tục đi xuống
"Sóng" tỷ giá lặng dần nhờ kỳ vọng Fed hạ lãi suất, nhiều áp lực dần giải tỏa
Ngày 18/9: Giá cà phê và hồ tiêu đồng loạt giảm
Đối thoại thường niên về hợp tác phát triển giữa Việt Nam và Australia năm 2025
Phát biểu của Tổng Bí thư Tô Lâm tại Hội nghị toàn quốc quán triệt, triển khai thực hiện 4 Nghị quyết của Bộ Chính trị
Triển khai ngay các chủ trương về chế độ tiền lương, phụ cấp cho nhà giáo
IMF điều chỉnh tăng dự báo tăng trưởng năm 2025 của Việt Nam
Thứ trưởng Bộ Tài chính làm việc với Maersk về hợp tác đầu tư logistics, hạ tầng xanh, hiện đại
Tái cấu trúc, tạo cơ chế quản lý thuế minh bạch, hiện đại
Infographics: Tổng quan bức tranh ngành Hải quan 8 tháng năm 2025 qua các con số
Đưa tài sản mã hóa ra “vùng sáng”, ngân hàng đứng trước ngã rẽ chiến lược
Infographics: Doanh nghiệp bảo hiểm đầu tư trở lại nền kinh tế 915.864 tỷ đồng
Nông nghiệp Hòa Phát chính thức nộp hồ sơ IPO
GDP tăng trưởng thúc đẩy M&A bất động sản
Ngày 18/9: Giá thép, quặng sắt đồng loạt giảm
Tăng cường thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm dịp Tết Trung thu
Đột phá phát triển giáo dục và đào tạo
Sản phẩm Hoa Sen thu hút khách tại Triển lãm thành tựu Đất nước 80 năm
68 đội tham gia Giải thể dục Aerobic Cúp MILO lần VIII
9.999 thỏi bạc kỷ niệm 80 năm Quốc khánh 2/9 của Phú Quý được bán hết trong 8 giờ
CMC đặt mục tiêu Ebitda 1.200 tỷ đồng trong năm tài chính 2025